Đáp án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS

File đáp án Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

Bài F8. MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

KHỞI ĐỘNG

Đối với nội dung là văn bản trong trang web, em có thể thực hiện những định kiểu như thế nào? Hãy nêu những đặc điểm có thể định kiểu của văn bản.

Giải chi tiết:

- Màu sắc.

- Phông chữ.

- Nền.

- Đường viền,

- Kích cỡ.

KHÁM PHÁ

1. Những thuộc tính định kiểu cho màu sắc và phông chữ

Làm

Viết mã lệnh CSS để định kiểu cho những thành tích đạt được còn lại trong mục Các hoạt động đã tham gia với những giá trị khác cho các thuộc tính.

Giải chi tiết:

Để định kiểu CSS cho các thành tích đạt được còn lại trong mục "Các hoạt động đã tham gia" với các giá trị khác cho các thuộc tính, em có thể sử dụng cách tương tự như ví dụ 1. Dưới đây là mã lệnh CSS để thực hiện yêu cầu này:

2. Những thuộc tính định kiểu cho văn bản

Làm

Viết mã lệnh CSS để định kiểu cho Các hoạt động đã tham gia thành chữ in hoa và khoảng cách giữa các kí tự là 2 pixels.

Giải chi tiết:

Để định kiểu cho mục "Các hoạt động đã tham gia" thành chữ in hoa và khoảng cách giữa các kí tự là 2 pixels, em có thể sử dụng thuộc tính text-transform để chuyển đổi văn bản thành chữ in hoa và thuộc tính letter-spacing để định kiểu khoảng cách giữa các kí tự. Dưới đây là mã lệnh CSS để thực hiện yêu cầu này:

3. Những thuộc tính định kiểu cho nền

Làm

Em hãy định kiểu độ trong suốt của nền là 0.3 và quan sát kết quả.

Giải chi tiết:

Để định kiểu độ trong suốt của nền là 0.3, em có thể sử dụng thuộc tính background-color và giá trị RGBA để chỉ định màu sắc với độ trong suốt. Dưới đây là mã lệnh CSS để thực hiện yêu cầu này:

4. Những thuộc tính định kiểu cho đường viền, lề và vùng đệm

Làm

Theo em, thay đổi các giá trị nào của vùng đệm thì phần văn bản nằm sát cạnh dưới của đường viền?

Giải chi tiết:

Để thay đổi khoảng cách của vùng đệm dưới (padding-bottom), từ phần văn bản đến đường viền dưới, em có thể thay đổi giá trị của thuộc tính padding trong mã CSS.

Trong đoạn mã CSS đã cung cấp:

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy kể tên một số thuộc tính dùng để định kiểu phông chữ, văn bản, nền, đường viền, lễ và vùng đệm.

Giải chi tiết:

Một số thuộc tính dùng để định kiểu phông chữ, văn bản, nền, đường viền, lễ và vùng đệm trong CSS bao gồm:

- font-family: Để thiết lập tên phông chữ.

- font-size: Để thiết lập cỡ chữ.

- font-style: Để thiết lập kiểu in nghiêng cho văn bản.

- font-weight: Để thiết lập độ đậm nhạt của văn bản.

Câu 2: Thảo luận với bạn và nêu một số đơn vị có thể được dùng để định kiểu kích thước cho những thành phần trong trang web.

Giải chi tiết:

- Pixels (px): Đây là đơn vị tuyệt đối và thường được sử dụng để định kích thước cụ thể cho các phần tử trên trang web. Một pixel tương đương với 1/96 inch.

- Em (em): Đơn vị tương đối dựa vào kích thước font hiện tại của phần tử mẹ. Nó thường được sử dụng để thiết lập kích thước chữ hoặc khoảng cách.

- Rem (root em): Tương tự như em, nhưng không phụ thuộc vào phần tử mẹ. Rem dựa vào kích thước font của phần tử gốc (root element), thường là phần tử <html>.

- % (percentages): Đơn vị tương đối về kích thước của phần tử con so với phần tử mẹ. Ví dụ, width: 50% có nghĩa là chiều rộng của phần tử con bằng 50% chiều rộng của phần tử mẹ.

- Viewport Width (vw) và Viewport Height (vh): Đây là đơn vị tương đối dựa vào kích thước của viewport (không gian hiển thị trên màn hình). 1vw tương đương 1% chiều rộng của viewport, và 1vh tương đương 1% chiều cao của viewport.

Câu 3: Theo em, có những cách mô tả màu sắc nào trong mã lệnh CSS?

Giải chi tiết:

Để định kiểu cho màu sắc trong mã lệnh CSS, chúng ta có một số cách mô tả khác nhau:

- Tên màu (Color Names): Sử dụng từ khoá là tên màu. Ví dụ: red, blue, green, yellow, và nhiều tên màu khác.

- Mã màu (Hexadecimal Color Codes): Sử dụng mã màu hex (hex code) để chỉ định màu sắc. Ví dụ: #ff0000 tương ứng với màu đỏ.

- Hàm mô tả màu (RGBA): Sử dụng hàm rgba() để chỉ định màu sắc dựa trên các thành phần RGB (đỏ, xanh lá cây, xanh dương) và độ trong suốt (alpha). Cú pháp: rgba(red, green, blue, alpha). Ví dụ: rgba(255, 0, 0, 0.3) là màu đỏ với độ trong suốt 30%.

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy định kiểu cho các thông tin cá nhân bằng phông chữ Georgia, họ tên có kích thước 24 pt, các thông tin còn lại có kích thước 20 pt.

Giải chi tiết:

Để định kiểu các thông tin cá nhân với phông chữ Georgia và các kích thước khác nhau, bạn có thể sử dụng CSS để áp dụng các thuộc tính phù hợp. Dưới đây là một ví dụ về cách định kiểu thông tin cá nhân theo yêu cầu:

Hiển thị:

Câu 2: Thực hiện tăng hoặc giảm tuỳ ý độ trong suốt của ảnh nền ở mục Giới thiệu chung để được kết quả như Hình 9.

Giải chi tiết:

Hướng dẫn:

Để thay đổi độ trong suốt của ảnh nền trong mục Giới thiệu chung, bạn có thể sử dụng thuộc tính CSS opacity. Giá trị của thuộc tính này có thể từ 0 đến 1, với 0 là hoàn toàn trong suốt và 1 là không trong suốt.

Dưới đây là một ví dụ về cách tăng hoặc giảm độ trong suốt của ảnh nền:

Câu 3: Đối với mỗi ảnh trong mục Nội dung yêu thích, hãy định kiểu bo tròn 4 góc của ảnh để được kết quả như Hình 10.

Giải chi tiết:

Để định kiểu bo tròn 4 góc của mỗi ảnh trong mục Nội dung yêu thích, em có thể sử dụng thuộc tính CSS border-radius. Bằng cách thiết lập giá trị border-radius là 50%, các góc của ảnh sẽ được bo tròn.

Dưới đây là một ví dụ về cách định kiểu bo tròn 4 góc của ảnh:

Câu 4: Em hãy tìm hiểu thêm những thuộc tính và giá trị khác có thể dùng để định kiểu cho những thành phần web trong bài học.

Giải chi tiết:

Dưới đây là một số thuộc tính và giá trị phổ biến khác mà em có thể sử dụng để định kiểu cho các thành phần web trong bài học:

- width: Định kiểu chiều rộng của thành phần. Bạn có thể sử dụng các giá trị đơn vị như px, %, em, rem.

- height: Định kiểu chiều cao của thành phần. Bạn cũng có thể sử dụng các giá trị đơn vị như px, %, em, rem.

- display: Định kiểu hiển thị của thành phần. Các giá trị thông thường là "block" (khối), "inline" (trên cùng một dòng), "inline-block" (trên cùng một dòng nhưng có thể định kiểu kích thước), và "none" (ẩn).

- position: Định kiểu vị trí của thành phần. Các giá trị thông thường là "static" (mặc định), "relative" (tương đối), "absolute" (tuyệt đối), và "fixed" (cố định).

- float: Định kiểu độ lệch của thành phần so với các thành phần khác. Các giá trị thông thường là "left" (trôi về bên trái), "right" (trôi về bên phải), và "none" (không trôi).

- text-decoration: Định kiểu trang trí văn bản bên trong thành phần. Các giá trị thông thường là "none" (không có trang trí), "underline" (gạch chân), "overline" (gạch trên), "line-through" (gạch ngang), và "blink" (nhấp nháy).

- box-shadow: Định kiểu hiệu ứng bóng đổ cho thành phần. Bạn có thể thiết lập độ mờ, màu sắc và kích thước của bóng đổ.

- text-transform: Định kiểu chuyển đổi chữ hoa chữ thường của văn bản. Các giá trị thông thường là "none" (không chuyển đổi), "uppercase" (chữ hoa), và "lowercase" (chữ thường).

=> Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay