Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS

Giáo án Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

 

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Sử dụng được một số thuộc tính cơ bản của CSS như màu sắc, phông chữ, nền, đường viền, kích cỡ,…

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Tự lực (Chủ động, tích cực thực hiện công việc của bản thân).

  • Giao tiếp và hợp tác: Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân (Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các hoạt động nhóm).

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và triển khai ý tưởng mới (Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập, suy nghĩ không theo lối mòn, tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau).

Năng lực Tin học: 

  • NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông): Biết sử dụng một số thuộc tính cơ bản của CSS để định kiểu cho trang web portfolio.html.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong việc tìm hiểu các thuộc tính cơ bản của CSS.

  • Trung thực, trách nhiệm: Trung thực khi giới thiệu bản thân, tôn trọng bản quyền khi sử dụng thông tin, hình ảnh để xây dựng trang web.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phiếu học tập.

  • Máy tính có cài sẵn phần mềm Visual Studio Code và có kết nối Internet, các tệp HTML và CSS dùng trong hoạt động Thực hành.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học về cách định dạng bằng thẻ <font>, từ đó HS biết rằng thẻ <font> và một số thẻ khác bị hạn chế sử dụng trong việc trang trí trang web.

b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung hoạt động Khởi động SGK trang 108, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo kiến thức của mình.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 108.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV trình chiếu hình ảnh trên slide để gợi ý cho HS trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 108: Đối với nội dung là văn bản trong trang web, em có thể thực hiện những định kiểu như thế nào? Hãy nêu những đặc điểm có thể định kiểu của văn bản.

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS vận dụng những hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi.

Gợi ý trả lời:  Đối với nội dung là văn bản trong trang web, có thể thực hiện những định kiểu như cỡ chữ, kiểu chữ (chữ nghiêng, chữ đậm), màu chữ, nền, đường viền,…

HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Bên cạnh nội dung trang web, hình thức trình bày cũng đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng đến cảm nhận của người xem. Màu sắc của chữ và phông chữ là những yếu tố góp phần tạo nên hình thức của trang web. Vậy để giúp các em tìm hiểu về một số thuộc tính cơ bản của CSS giúp định kiểu văn bản như màu sắc, phông chữ, nền, đường viền, kích cỡ,…, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Những thuộc tính định kiểu cho màu sắc và phông chữ

a) Mục tiêu: 

- Cung cấp cho HS các thuộc tính định dạng phông chữ.

- Giới thiệu cách dùng thẻ <span></span> để hỗ trợ cho việc định kiểu một phần văn bản nào đó trong cả đoạn.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Những thuộc tính định kiểu cho màu sắc và phông chữ và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Những thuộc tính định kiểu cho màu sắc và phông chữ:

- Phông chữ: font-family.

- Kích thước chữ: font-size.

- In nghiêng: font-style.

- In đậm: font-weight.

- Màu chữ: color.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu về những thuộc tính định kiểu cho màu sắc và phông chữ bằng cách trả lời các câu hỏi:

+ Theo em, màu chữ và phông chữ có ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng web không?

+ CSS hỗ trợ định kiểu cho phông chữ bằng những thuộc tính nào?

+ Trong Ví dụ 1, cụm từ “Vô địch” được định kiểu khác với phần nội dung còn lại trong cặp thẻ <li></li>. Em hãy nêu cách thực hiện.

+ CSS hỗ trợ định kiểu cho màu sắc của chữ bằng thuộc tính nào? 

+ Màu sắc của chữ và các thành phần của trang web có thể được chỉ định bởi những giá trị như thế nào? 

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.109 SGK:

Viết mã lệnh CSS để định kiểu cho những thành tích đạt được còn lại trong mục Các hoạt động đã tham gia với những giá trị khác cho các thuộc tính.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.108 – 109 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. 

- GV quan sát, theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

HS trả lời các câu hỏi và nhận xét lẫn nhau

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức như nội dung ở hoạt động Ghi nhớ:

Để định kiểu CSS cho màu sắc và phông chữ, em sử dụng các thuộc tính: color, font- family, font-size, font-style và font-weight,…

 

1. Những thuộc tính định kiểu cho màu sắc và phông chữ

Bên cạnh nội dung của trang web, hình thức trình bày cũng đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng đến cảm nhận của người xem. 

- Màu sắc của chữ và phông chữ là những yếu tố góp phần tạo nên hình thức của trang web. BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS Chọn phông chữ phù hợp sẽ làm nổi bật nội dung cần truyền tải, giúp người đọc nhanh chóng nhận biết nội dung chính và có được trải nghiệm tích cực.

Một số thuộc tính định kiểu cho phông chữ:

+ font-family: tên phông chữ.

+ font-size: cỡ chữ.

+ font-style: kiểu in nghiêng.

+ font-weight: độ đậm nhạt.

Bảng 1. Một số thuộc tính và giá trị dùng để định kiểu phông chữ

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Ví dụ 1: Hình 1 là kết quả thay đổi phông chữ từ Vô địch của mục  Các hoạt động đã tham gia trong tệp portfolio.html. Em thực hiện chèn thẻ HTML  <span> với thuộc tính style như sau:

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hình 1. Một phần nội dung của mục sau khi định kiểu cho phông chữ

Ở Ví dụ 1:

+ Thẻ <span> dùng để định kiểu một phần văn bản nào đó trong cả đoạn.

+ Từ Vô địch được định kiểu: 

  • Phông chữ Georgia.

  • Cỡ chữ bằng 1,5 lần so với cỡ chữ mặc định (của phông chữ Georgia).

  • Kiểu in nghiêng là oblique.

  • Độ đậm nhạt là bolder.

Định kiểu cho màu sắc của chữ:

+ Sử dụng thuộc tính color. 

+ Màu sắc của chữ nói riêng và các thành phần khác của trang web nói chung có thể được chỉ định bởi những giá trị như: 

  • Từ khoá là tên màu (red).

  • Mã màu (#ff0000).

  • Hàm mô tả màu (rgba(255,0,0,0.3) gồm ba tham số đầu ứng với các thành phần RGB, tham số thứ tư là độ trong suốt).

Ví dụ 2: Mã lệnh CSS định kiểu cho thẻ <h1> sau tô màu xanh cho đề mục Các hoạt động đã tham gia. Kết quả hiển thị như Hình 2.

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hình 2. Nội dung đề mục sau khi định kiểu cho màu sắc

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.109 SGK:

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hoạt động 2: Những thuộc tính định kiểu cho văn bản

a) Mục tiêu: Cung cấp cho HS các thuộc tính định kiểu cho văn bản.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Những thuộc tính định kiểu cho văn bản và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Những thuộc tính định kiểu cho văn bản:

- text-align: Căn lề theo phương ngang, có các giá trị left, right, center và justify.

- vertical-align: Căn lề theo phương dọc, có các giá trị top, bottom, middle, sub, super.

- text-decoration: Thêm đường gạch ngang vào văn bản, có các giá trị overline, line-through, underline.

- text-transformation: Biến đổi thành chữ thường hoặc in hoa.

- text-shadow: Đổ bóng cho văn bản.

- letter-spacing: Khoảng cách giữa các kí tự.

- word-spacing: Khoảng cách giữa các từ.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: 

+ CSS cung cấp những thuộc tính nào để định kiểu cho văn bản?

- GV phân tích ví dụ minh hoạ để HS hiểu và biết cách áp dụng các thuộc tính định kiểu cho văn bản.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.110 SGK:

Viết mã lệnh CSS để định kiểu cho Các hoạt động đã tham gia thành chữ in hoa và khoảng cách giữa các kí tự là 2 pixels.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 2 SGK tr.109 – 110 và trả lời câu hỏi mà GV đưa ra. 

- GV quan sát, theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức như nội dung ở hoạt động Ghi nhớ:

Để định kiểu CSS cho văn bản nằm trong các phần tử HTML, em sử dụng các thuộc tính color, text-align, vertical-align, text-transformation, text-shadow...

 

2. Những thuộc tính định kiểu cho văn bản

CSS cung cấp nhiều thuộc tính để định kiểu cho những nội dung là văn bản:

- text-align: căn chỉnh văn bản theo phương ngang với các giá trị left, right, center và justify.

- vertical-align: căn lề theo phương dọc (nếu văn bản nằm trong một phần tử HTML khác) với các giá trị top, bottom, middle, sub (chỉ số dưới),  super (chỉ số trên).

- Các thuộc tính định kiểu cho khoảng cách giữa các kí tự, các từ, hiệu ứng đổ bóng của văn bản như trong Bảng 2.

Bảng 2. Một số thuộc tính và giá trị dùng để định kiểu nội dung là văn bản

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Ví dụ 3: Bổ sung mã lệnh CSS trong Ví dụ 2 để căn giữa cho đề mục Các hoạt động đã tham gia. Kết quả hiển thị như Hình 3.

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hình 3. Nội dung đề mục sau khi định kiểu căn giữa trang web

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.110 SGK:

Trong phần tử <h1> của Các hoạt động đã tham gia, bổ sung text-transformation và letter-spacing vào thuộc tính style như sau:

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hoạt động 3: Những thuộc tính định kiểu cho nền

a) Mục tiêu: Cung cấp cho HS các thuộc tính định kiểu cho nền.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 3. Những thuộc tính định kiểu cho nền và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Những thuộc tính định kiểu cho nền:

- background-color: màu nền.

- background-image: ảnh nền.

- opacity: độ trong suốt của nền.

- background-repeat: lặp lại ảnh nền.

d) Tổ chức thực hiện: 
 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: 

+ CSS cung cấp những thuộc tính nào để định kiểu cho nền?

- GV đưa ra ví dụ minh hoạ để HS hiểu và biết cách áp dụng các thuộc tính định kiểu cho nền.

- GV giới thiệu cho HS về phần tử <div>.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.111 SGK:

Em hãy định kiểu độ trong suốt của nền là 0.3 và quan sát kết quả.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 3 SGK tr.110 – 111 và trả lời câu hỏi mà GV đưa ra. 

- GV quan sát, theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức như nội dung ở hoạt động Ghi nhớ:

Để định kiểu CSS cho nền,  em sử dụng các thuộc tính background-color,  background-image,  opacity, background-repeat,…

 

3. Những thuộc tính định kiểu cho nền

- Nền của các phần tử HTML có thể được định kiểu bằng các thuộc tính:

+ background.

+ background-color.

+ background-image. 

Với thuộc tính background-image, giá trị là đường dẫn của tệp hình ảnh được đặt trong hàm url().

Bảng 3. Một số thuộc tính và giá trị dùng để định kiểu nền

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Ví dụ 4: Đoạn mã CSS sau tạo nền có màu chuyển sắc cho phần nội dung của mục Các hoạt động đã tham gia. Kết quả hiển thị như Hình 4.

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS
BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hình 4. Nội dung của mục sau khi định kiểu cho nền

- Em có thể đặt mã lệnh CSS trong thẻ <div> với <div> là thẻ được dùng để gom nhóm nhiều phần tử HTML lại với nhau.

Ví dụ:

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.111 SGK:

Thêm thuộc tính opacity vào phần tử <div>:

<div style="…; opacity: 0.3;">

Hoạt động 4: Những thuộc tính định kiểu cho đường viền, lề và vùng đệm

a) Mục tiêu: Cung cấp cho HS các thuộc tính định kiểu cho đường viền, lề và vùng đệm.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 4. Những thuộc tính định kiểu cho đường viền, lề và vùng đệm và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Những thuộc tính định kiểu cho đường viền, lề và vùng đệm:

- border: định kiểu cho viền.

- margin: định kiểu lề.

- padding: định kiểu vùng đệm.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: 

+ Để định kiểu viền cho một phần tử HTML bằng CSS, em sử dụng thuộc tính nào?

- GV giới thiệu và đưa ra ví dụ minh hoạ để HS hiểu về khái niệm lề và vùng đệm.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi định hướng:

+ Vậy thế nào là định kiểu cho lề và vùng đệm?

+ CSS cung cấp những thuộc tính nào để định kiểu lề và vùng đệm cho một phần tử HTML?

- GV lưu ý HS về cách chỉ định các giá trị của thuộc tính margin và padding.

- GV phân tích Ví dụ 5 đồng thời đặt câu hỏi cho HS:

+ Thuộc tính width và border-radius được dùng để làm gì? 

+ Theo em, thuộc tính margin và thuộc tính padding khác nhau như thế nào?

- GV tổng kết một số thuộc tính và giá trị dùng để định kiểu đường viền, lề và vùng đệm theo Bảng 4.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.113 SGK:

Theo em, thay đổi các giá trị nào của vùng đệm thì phần văn bản nằm sát cạnh dưới của đường viền?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 4 SGK tr.111 – 113 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. 

- GV quan sát, theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.113 SGK:

Thay đổi giá trị padding-bottom của vùng đệm xuống thấp thì văn bản có khả năng nằm sát cạnh dưới của đường viền.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức như nội dung ở hoạt động Ghi nhớ:

Các thuộc tính bắt đầu bằng từ khoá border, margin và padding được dùng để định kiểu CSS cho đường viền, lề và vùng đệm của các phần tử HTML.

 

4. Những thuộc tính định kiểu cho văn bản

- Định kiểu viền cho một phần tử HTML: Sử dụng thuộc tính border với các giá trị cần chỉ định lần lượt là độ dày đường viền, kiểu đường viền và màu đường viền.

- Lề và vùng đệm của một phần tử HTML:

  • Lề là khoảng trống nằm bên ngoài đường viền.

  • Vùng đệm là khoảng trống nằm bên trong đường viền. 

Ví dụ: Trong Hình  5: 

  • Phần nội dung được thể hiện bằng màu xanh nhạt.

  • Đường viền được thể hiện bằng màu xám, có độ dày là 1 px.

  • Vùng đệm được thể hiện bằng màu tím, có độ rộng theo bốn hướng đều là 20 px.

  • Phần lề được thể hiện bằng màu vàng, với lề trên, phải, dưới và trái lần lượt là 20 px, 50 px, 50 px và 250 px.

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS

Hình 5. Mô tả đường viền, lề và vùng đệm

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS Định kiểu lề là chỉ định khoảng cách từ đường viền đến các phần tử HTML xung quanh. Định kiểu vùng đệm là chỉ định khoảng cách từ đường viền đến phần nội dung nằm bên trong.

- Định kiểu lề và vùng đệm cho một phần tử HTML: Sử dụng thuộc tính margin và padding, chỉ định giá trị là các khoảng cách, thường theo đơn vị pixel.

  • Để tường minh trong mã lệnh, em nên chỉ định đầy đủ 4 giá trị ứng với 4 khoảng cách trên, phải, dưới và trái.

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS
  • Cách chỉ định giá trị cho thuộc tính margin:

BÀI F8: MỘT SỐ THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CSS
  • Cách chỉ định giá trị cho thuộc tính padding:

 

 

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm

=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2: TÌM HIỂU CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN TRONG SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3: TÌM HIỂU KĨ THUẬT DUYỆT ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG 

Chat hỗ trợ
Chat ngay