Đáp án KHTN 8 chân trời sáng tạo Bài 13: Muối

File đáp ánKHTN 8 chân trời sáng tạo Bài 13: Muối. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo

BÀI 13: MUỐI

CH: Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?

Trả lời:

Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.

Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.

Tính chất hoá học của muối:

  • Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
  • Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
  • Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
  • Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.

Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:

1. KHÁI NIỆM MUỐI

Tìm hiểu về muối

CH: Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.

Trả lời:

Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được muối.

Công thức hoá học của các muối này là: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.

 

CH: Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.

Trả lời:

Hợp chất thu được là: MgCl2.

Phương trình hoá học:

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

 

Tìm hiểu tên gọi của muối

CH: Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

?

Iron(III) sulfate

?

?

CuCl2

Ammonium nitrate

?

?

CH3COONa

Calcium phosphate

?

Trả lời:

Tên muối

Công thức hoá học

Potassium carbonate

K2CO3

Iron(III) sulfate

Fe2(SO4)3

Copper(II) chloride

CuCl2

Ammonium nitrate

NH4NO3

Sodium acetate

CH3COONa

Calcium phosphate

Ca3(PO4)2

 

CH:  (X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.

  1. a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
  2. b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

Trả lời:

  1. a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: M(NO3)n.

Theo bài ra: M + 62 × n = 80.

Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).

Vậy công thức hoá học của muối (X) là: KNO3.

Tên muối: Potassium nitrate.

  1. b) Một số ứng dụng của muối KNO3: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …

2. TÍNH TAN CỦA MUỐI TRONG NƯỚC

Tìm hiểu về khả năng tan trong nước của muối

CH: Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.

Trả lời:

Chọn hai kim loại là Na và K.

Công thức hoá học của 4 muối là: NaCl; KCl; Na2SO4; K2SO4.

CH: Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.

Trả lời:

Kim loại M có thể là Ba

 

CH: Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Muối

Tên gọi

Tính tan

Na2CO3

?

?

K3PO4

?

?

(NH4)2CO3

?

?

AlCl3

?

?

FeS

?

?

Trả lời:

Muối

Tên gọi

Tính tan

Na2CO3

Sodium carbonate

Tan

K3PO4

Potassium phosphate

Tan

(NH4)2CO3

Ammonium carbonate

Tan

AlCl3

Aluminium chloride

Tan

FeS

Iron(II) sulfide

Không tan

CH:  (X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.

  1. a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.
  2. b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

Trả lời:

  1. a) Đặt công thức tổng quát của muối: RCO3.

Theo bài ra: MR + 60 = 197 ⇒ MR = 137 (amu).

Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO3. Muối này không tan trong nước.

  1. b) Một số ứng dụng của muối BaCO3: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài ra BaCO3còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…

3. ĐIỀU CHẾ MUỐI

Tìm hiểu các phương pháp điều chế muối

CH: Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.

Trả lời:

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

 

CH: Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Trả lời:

Khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.

Các phương trình hoá học xảy ra:

SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O

SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O.

 

CH: Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.

Trả lời:

3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

 

CH: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Chất phản ứng

Chất sản phẩm

SO2 và Ca(OH)2

?

Al2O3 và H2SO4

?

HNO3 và Ba(OH)2

?

Al và HCl

?

Mg và H2SO4

?

Trả lời:

Chất phản ứng

Chất sản phẩm

SO2 và Ca(OH)2

CaSO3 và H2O

Al2O3 và H2SO4

Al2(SO4)3 và H2O

HNO3 và Ba(OH)2

Ba(NO3)2 và H2O

Al và HCl

AlCl3 và H2

Mg và H2SO4

MgSO4 và H2

 

CH: Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.

  1. a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.
  2. b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.

Trả lời:

  1. a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …
  2. b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án KHTN 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay