Đáp án Tiếng Việt 3 cánh diều Bài 3: Giặt áo
File đáp án Tiếng Việt 3 cánh diều Bài 3: Giặt áo. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)
BÀI ĐỌC 3. GIẶT ÁO
ĐỌC HIỂU
Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong khổ thơ nào?
Trả lời:
Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và vắng.
- Bạn nhổ: khổ 2, 4
- Nắng : khổ 1, 3, 5
Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và khổ 4:
- a) Tả bạn nhỏ làm việc
- b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc
Trả lời:
- a) Tả bạn nhỏ làm việc:
- Lấy bọt xà phòng - Làm đôi găng trắng
- Tay em lấp lánh
- b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc:
Em yêu ngắm mãi
Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào?
Trả lời:
Khổ thơ 3 tả nắng đẹp, nắng vàng trải đầy trời, khắp sân nhà và lối đi.
Câu 4: Em hiểu câu thơ: "Nắng đi suốt ngày/ Giờ lo xuống núi" như thế nào? Chọn ý đúng:
- Nắng bừng lên
- Nắng đầy trời
- Nắng đang tắt
Trả lời:
Chọn đáp án C. Nắng đang tắt.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây
- a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,....
- b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng,....
- c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn,.....
Trả lời:
- a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: rửa bát, lau nhà, quét nhà, phơi quần áo, tưới cây,...
- b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng tay, khăn lau, bình nước, chổi, cây lau nhà,...
- c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, hoạt bát, tập trung, tỉ mỉ, kiên nhẫn,...
Câu 2: Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà.
Trả lời:
Mỗi ngày cuối tuần, em và chị gái đều giúp bố mẹ lau nhà và tưới cây.
CHÍNH TẢ:
Câu 1: Nghe - viết
Em lớn lên rồi
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
Núi xa lúp xúp chân mây
Bờ sông khép lại, hàng cây thấp dần
Nơi xa bỗng hóa nên gần
Quanh em bè bạn quây quần bốn phương.
TRẦN ĐĂNG KHOA
Trả lời:
- Học sinh nghe đọc và viết chính tả.
Câu 2: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 9 chữ trong bảng sau:
Trả lời:
Số thứ tự | Chữ | Tên chữ |
1 | g | giê |
2 | gh | giê hát |
3 | gi | giê i |
4 | h | hát |
5 | i | i |
6 | k | ca |
7 | kh | khờ |
8 | l | e-lờ |
9 | m | e-mờ |
Câu 3: Tìm đường
- a) Em chọn chữ (shoặc x) phù hợp với ô trông. Giúp thỏ tìm đường đến kho báu. Biết rằng đường đến đó được đánh dấu vằng các tiếng có chữs.
- b) Em chọn chữ (nhoặc ng) phù hợp với ô trông. Giúp gấu tìm đường về hang, biết rằng đường về hang được đánh dấu bằng các tiếng có chữ nđứng cuối.
Trả lời:
a)
b)
KỂ CHUYỆN
Câu 1: Các nhóm tập phân vai, thể hiện lại ( diễn lại) câu chuyện Con đã lớn thật rồi!.
- a) Các vai: Mẹ, bạn nhỏ, dì, người dẫn chuyện
- b) Cách thể hiện
Kể đúng lời của nhân cật kết hợp nét mặt, củ chỉ, động tác, có thể nói thành lời ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật
Người dẫn chuyện có thể dùng sách giáo khoa, các vai khác không dùng sách giáo khoa.
Trả lời:
Học sinh tự phân vai và kể chuyện trước lớp.
Câu 2: Các nhóm thể hiện lại câu chuyện trước lớp.
Trả lời:
Học sinh tự phân vai và kể chuyện trước lớp.