Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 20: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khu vực phía tây lục địa Australia có độ cao trung bình là:
- Dưới 200m
- Dưới 500m
- Dưới 800m
- 800 – 1000m
Câu 2: Con vật nào không phải con vật đặc trưng ở Australia?
- Thú mỏ vịt
- Đà điểu Australia
- Kangaroo
- Con người
Câu 3: Cho đoạn thông tin sau:
“Chuột túi (Can-gu-ru) là động vật biểu tượng của đất nước Ô-xtrây-li-a. Tháng 7 năm 1770, thuyền trưởng Cúc (Cook) nổi tiếng đặt chân lên đất Ô-xtrây-li-a. Ở đây, ông nhìn thấy một loài vật kì lạ, rất cao lớn, hai chân sau cứng cáp, khoẻ mạnh, hai chân trước ngắn, co lại trước ngực; ở bụng có túi và có thể đựng con vào đó. Thuyền trưởng Các chỉ vào con vật và hỏi người thổ dân đứng cạnh: “Nó là con gì?”. Người thổ dân không hiểu tiếng Anh nên hỏi lại: “Can-gu-ru (Kangaroo)?”, theo tiếng địa phương nghĩa là: Ông hỏi gì? Thuyền trưởng Cúc liền tưởng Can-gu-ru là tên con vật và sự hiểu lầm đó được lưu truyền đến tận ngày nay.”
Đoạn thông tin trên không cho bạn kiến thức về điều gì?
- Chuột túi (Can-gu-ru) là động vật biểu tượng của đất nước Ô-xtrây-li-a.
- Tại sao chuột túi có tên gọi là Kangaroo.
- Đặc điểm ngoại hình của chuột túi.
- Cách mà thuyền trưởng Cook truy lùng được chuột túi.
Câu 4: Đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu:
- Khô hạn.
- Lạnh giá.
- Ôn hoà.
- Ẩm ướt.
Câu 5: Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu cận xích đạo, nhìn chung nóng, ẩm và mưa nhiều là
- Dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
- Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
- Vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
- Dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
Câu 6: Thảm thực vật nào sau đây hình thành trên các đảo và quần đảo châu Đại Dương?
- Rừng ôn đới lá rộng.
- Rừng xích đạo.
- Rừng cận nhiệt đới.
- Rừng ôn đới lá kim.
Câu 7: Lục địa Ô-xtrây-li-a có hệ thực vật và động vật độc đáo do:
- Sự phát triển của công nghệ gen.
- Khí hậu khô nóng, nhiều hoang mạc.
- Được nhập khẩu từ các lục địa khác.
- Cách biệt với phần còn lại của thế giới.
Câu 8: Lục địa Ô-xtrây-li-a tiếp giáp với:
- châu Âu, châu Á và châu Mỹ.
- Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương.
- Nam Đại Dương, Thái Bình Dương.
- Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.
Câu 9: Lục địa Ô-xtrây-li-a có vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương, thuộc bán cầu Nam.
- Nằm ở phía tây nam Ấn Độ Dương, thuộc bán cầu Nam.
- Nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
- Nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
Câu 10: Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu nhiệt đới lục địa, khắc nghiệt, khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông tương đối lạnh là:
- Dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
- Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
- Vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
- Dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
D |
D |
A |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
D |
C |
C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ấm áp, lượng mưa dưới 1 000 mm/năm là:
- Dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
- Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
- Vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
- Dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
“(1) Sự tác động về các mặt kinh tế, xã hội, chính trị giữa các khu vực khiến sự phân bố thực vật ở Ô-xtrây-li-a vô cùng đa dạng. (2) Ở trung tâm lục địa là vùng rừng cây bụi được gọi là “rừng Ô-xtrây-li-a, ở đây các cây hoè gai mọc thành bụi. Từ hồ A-rơ đến bờ biển phía tây là các hoang mạc. (3) Phía tây nam có rừng bạch đàn; bạch đàn cùng keo hoa vàng tạo thành cảnh quan độc đáo nổi tiếng, không thấy ở bất kì đâu khác trên thế giới. Hoa của cây keo hoa vàng được gọi là quốc hoa của Ô-xtrây-li-a. (4) Miền đông bắc và miền bắc có rừng nhiệt đới rậm rạp, cây cối bốn mùa xanh tốt.”
Câu nào trong đoạn trên là đúng?
- (1), (2), (3)
- (2), (3), (4)
- (1), (3), (4)
- (2), (3)
Câu 3: Đới khí hậu chiếm phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là:
- Khí hậu cận xích đạo.
- Khí hậu nhiệt đới.
- Khí hậu cận nhiệt đới.
- Khí hậu ôn đới.
Câu 4: Vùng đảo châu Đại Dương có vị trí địa lí:
- Nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương.
- Nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương.
- Nằm ở trung tâm Ấn Độ Dương.
- Nằm ở trung tâm Thái Bình Dương.
Câu 5: Khu vực phía đông lục địa Australia là nơi tập trung những loại khoáng sản nào?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
- Sắt, vàng, niken, boxit, bauxite
- Cả A và B.
- Ở đây không có nhiều khoáng sản.
Câu 6: Các đảo, quần đảo nằm gần lục địa Australia hầu hết là:
- Các đồng bằng
- Các đảo núi cao
- Các cao nguyên đồng cỏ
- Những đô thị phát triển bậc nhất.
Câu 7: Địa danh nào sau đây không thuộc vùng sơn nguyên Tây Australia?
- Cao nguyên Bác-li
- Hoang mạc Vích-to-ri-a
- Hoang mạc Ta-na-mi
- Dãy trường sơn Australia
Câu 8: Địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a, từ tây sang đông lần lượt là:
- Vùng sơn nguyên – vùng đồng bằng – vùng núi.
- Vùng núi – vùng sơn nguyên – vùng đồng bằng.
- Vùng đồng bằng – vùng núi – vùng sơn nguyên.
- Vùng sơn nguyên – vùng núi – vùng đồng bằng.
Câu 9: Nghèo khoáng sản, khí hậu nóng ẩm quanh năm, rừng phát triển là đặc điểm tự nhiên của:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Phần lớn các đảo của châu Đại Dương.
Câu 10: Khu vực ở giữa lục địa Australia có đặc điểm tự nhiên là:
- Rất khô hạn, bề mặt có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát.
- Có các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp
- Sườn đông dốc, sườn tây thoải dần về phía vùng đồng bằng Trung tâm.
- Tất cả các đáp án trên.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
B |
B |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
D |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm thiên nhiên các đảo và quần đảo châu Đại Dương?
Câu 2 (4 điểm). Chỉ ra sự khác nhau về tự nhiên ở các đảo châu Đại Dương và lục địa Ô – xtrây – li – a?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Quần đảo Niu Di-len và nhóm đảo núi lửa có địa hình cao hơn so với các đảo và quần đảo san hô. Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương không giàu có về tài nguyên khoáng sản. Sự khan hiếm về tài nguyên khoáng sản khiến các quốc gia gặp khó khăn trong phát triển công nghiệp. Ngoại trừ quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới và cận nhiệt hải dương, phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng, ẩm quanh năm và điều hoà. Trên các đảo và quần đảo hình thành rừng xích đạo hoặc rừng mưa nhiệt đới. Biển nhiệt đới có nguồn lợi hải sản phong phú và là tài nguyên du lịch quan trọng. |
6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
- Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều. - Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc. |
4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Tài nguyên khoáng sản có những thuận lợi gì trong phát triển kinh tế của châu Đại Dương?
Câu 2 (4 điểm). Chứng minh rằng các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đường xanh” của Thái Bình Dương?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Khoáng sản tuy có trữ lượng lớn nhưng chủ yếu tập trung trên các đảo lớn thuộc Tây Thái Bình Dương. Các khoáng sản chính là bôxit (1/3 trữ lượng của thế giới), niken (1/5 trữ lượng của thế giới), sắt, than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng, đồng, thiếc, uranium,... - Các đảo san hô thường có nhiều phốt phát, nhiều bãi biển đẹp, đại dương bao la có nhiều hải sản. - Châu Đại Dương có ít đất trồng trọt. Ở lục địa Ô-xtrây-li-a, đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 5% tổng diện tích. Màu mỡ nhất là đất núi lửa trên các đảo. |
6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hoà. Mưa nhiều, rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt đặc biệt là các rừng dừa ven biển đã khiến cho các đảo và quần đảo châu Đại Dương được gọi là “thiên đường xanh” của Thái Bình Dương. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu:
- Khô hạn.
- Lạnh giá.
- Ôn hoà.
- Ẩm ướt.
Câu 2. Châu Đại Dương bao gồm:
- Lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Di-len.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Ghi-nê.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo núi lửa thuộc Ấn Độ Dương.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a và rất nhiều đảo, quần đảo ở Thái Bình Dương.
Câu 3. Đới khí hậu chiếm phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là:
- Khí hậu cận xích đạo.
- Khí hậu nhiệt đới.
- Khí hậu cận nhiệt đới.
- Khí hậu ôn đới.
Câu 4. Địa danh nào sau đây không thuộc vùng sơn nguyên Tây Australia?
- Cao nguyên Bác-li
- Hoang mạc Vích-to-ri-a
- Hoang mạc Ta-na-mi
- Dãy trường sơn Australia
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày vị trí địa lí, hình dạng, kích thước của châu Đại Dương?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
D |
B |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và hệ thống các đảo, quần đảo trải rộng hầu khắp Thái Bình Dương. Hệ thống các đảo và quần đảo bao gồm: nhóm đảo núi lửa Mê-la-nê-di, nhóm đảo san hô Mi-crô-nê-di, nhóm đảo núi lửa và san hô Pô-li-nê-di, quần đảo Niu Di-len. |
4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam, có đường chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ. Lục địa này tiếp giáp với Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích nhỏ nhất trên thế giới |
2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Lục địa Ô-xtrây-li-a tiếp giáp với:
- châu Âu, châu Á và châu Mỹ.
- Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương.
- Nam Đại Dương, Thái Bình Dương.
- Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương.
Câu 2. Nước nào có diện tích lớn nhất châu Đại Dương?
- Australia
- New Zealand
- Papua New Guinea
- Fiji
Câu 3. Khu vực phía đông lục địa Australia là nơi tập trung những loại khoáng sản nào?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
- Sắt, vàng, niken, boxit, bauxite
- Cả A và B.
- Ở đây không có nhiều khoáng sản.
Câu 4. Trên lục địa Ô-xtrây-li-a, khu vực có khí hậu nhiệt đới lục địa, khắc nghiệt, khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông tương đối lạnh là:
- Dải bờ biển hẹp ở phía bắc lục địa.
- Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.
- Vùng đất nằm từ sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa.
- Dải đất hẹp ở phía nam lục địa.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của lục địa châu Đại Dương?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm khoáng sản của lục địa châu Đại Dương?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
A |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Lục địa Ô-xtrây-li-a bao gồm ba khu vực địa hình chính: vùng núi phía đông, vùng cao nguyên phía tây và vùng đất thấp trung tâm. Vùng núi phía đông có dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với dải đất hẹp ven biển. Vùng cao nguyên phía tây với ba hoang mạc lớn là: Hoang mạc Lớn, Vích-to-ri-a Lớn và Ghíp-sơn. Vùng đất thấp trung tâm bao gồm bồn địa Ác-tê-di-an Lớn ở phía bắc và châu thổ sông Mơrây – Đáclinh ở phía nam. |
4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) |
Ô-xtrây-li-a có tài nguyên khoáng sản giàu có và phong phú. Các khoáng sản chính bao gồm: than, dầu mỏ, khí đốt, bô-xít, sắt, chì, kẽm, niken, đồng, thiếc, vàng, bạc, kim cương và các loại đá quý. |
2 điểm |