Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á có đặc điểm

  1. mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. 
  2. mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. 
  3. mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng, khô, mưa ít.
  4. mùa đông lạnh và ẩm, mùa hạ nóng, khô, mưa ít. 

Câu 2: Châu Á không tiếp giáp với đại đương nào sau đây?

  1. Bắc Băng Dương.
  2. Thái Bình Dương.
  3. Đại Tây Dương.
  4. Ấn Độ Dương.

Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây khiến châu Á chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần?

  1. Nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo.
  2. Nằm trên ‘vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
  3. Biến đổi khí hậu.
  4. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 4: Sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới nằm ở châu Á là sơn nguyên nào?

  1. Sơn nguyên Đê-can.
  2. Sơn nguyên Trung Xi-bia.
  3. Sơn nguyên Tây Tạng.
  4. Sơn nguyên Iran.

Câu 5: Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới?

  1. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
  2. Do lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến
  3. Do ảnh hưởng của các dãy núi
  4. Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn

Câu 6: Địa hình phía Bắc châu Á có đặc điểm gì? 

  1. Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới 
  2. núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển 
  3. Đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng. 
  4. Dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ

Câu 7: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào dưới đây?

  1. Ôn đới lục địa
  2. Ôn đới hải dương
  3. Nhiệt đới gió mùa
  4. Nhiệt đới khô

Câu 8: Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm

  1. 1/2 diện tích châu Á.
  2. 1/4 diện tích châu Á. 
  3. 3/4 diện tích châu Á.
  4. toàn bộ diện tích châu Á. 

Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng Châu Á có hệ thống sông lớn

  1. Châu Á có hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới. 
  2. Sông ngòi châu Á phân bố không đều. 
  3. Ở Tây Nam Á và Trung Á, sông có lượng nước lớn.
  4. Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, sông có lượng nước lớn. 

Câu 10: Tài nguyên khoáng sản phong phú mang đến những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế châu Á? 

  1. Cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản 
  2. Cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,... 
  3. Tốn kém khai thác, ảnh hưởng xấu môi trường 
  4. Cả A và B đều đúng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

A

C

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

C

C

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thực vật điển hình của đới nóng ở châu Á là

  1. rừng lá rộng. 
  2. rừng lá kim. 
  3. hoang mạc.
  4. rừng nhiệt đới. 

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng Châu Á

  1. Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và trữ lượng lớn. 
  2. Khoáng sản có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia ở châu Á. 
  3. Một số khoáng sản ở châu Á có trữ lượng bậc nhất thế giới. 
  4. Hoạt động khai thác khoáng sản ở châu Á hiện đại và gắn với bảo vệ môi trường.

Câu 3: Các khu vực có mạng lưới sông dày ở châu Á là:

  1. Bắc Á, Nam Á, Tây Ả.
  2. Đông Á, Đông Nam Ả, Nam Ả, Trung Á.
  3. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
  4. Đông Nam Á, Tây Á, Trung Á.

Câu 4: Dựa vào hình 1 dưới đây và thông tin trong SGK, hãy xác định tiếp giáp với châu Á về phía tây nam qua eo đất Xuy-ê là:

  1. châu Phi
  2. châu Âu
  3. châu Đại Dương
  4. châu Nam cực

Câu 5: Hồ nào sau đây không thuộc châu Á?

  1. Hồ Vich-to-ri-a.
  2. Hồ Ban-khát.
  3. Hồ A-ran.
  4. Hồ Bai-can.

Câu 6: Khoáng sản ở châu Á phân bố như thế nào?

  1. Thưa thớt ở đồng bằng 
  2. Tập trung ở Tây Á 
  3. Tập trung ở đồng bằng 
  4. Rộng khắp trên lãnh thổ

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

  1. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu
  2. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng xích đạo
  3. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
  4. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 8: Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm

  1. mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm. 
  2. mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm. 
  3. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm. 
  4. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm. 

Câu 9: Những khu vực có khí hậu nhiệt đới là:

  1. toàn bộ Đông Nam Á và Nam Á.
  2. phần lục địa Đông Nam Á (trừ bán đảo Mã Lai), Nam Á và phía nam Tây Á.
  3. phần lục địa của Đông Nam Á và toàn bộ Nam Á.
  4. phần lục địa của Đông Nam Á và phần đông của Nam Á.

Câu 10: Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là:

  1. chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đối khí hậu.
  2. khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích.
  3. có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.
  4. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

D

C

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

D

B

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm sông, hồ châu Á?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ dưới đây và liệt kê các con sông lớn, các đồng bằng lớn ở châu Á?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công. Ô-bi, Lê-na.... Các sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.

Châu Á có nhiều hồ lớn như: Bai-can, Ban-khát.... Một số hồ đo có kích thước rộng lớn nên còn được gọi là “biển” như: biển Caspi Sông, hồ , Biển Chết.

châu Á có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người và môi trường tự nhiên. Tuy nhiên, cần sử dụng hợp lí nguồn nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Các đồng bằng lớn: ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Tu-ran, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Hoa Trung, ĐB. Ấn – Hằng, ĐB. Lưỡng Hà,…

Các con sông lớn: Ô-bi, I-ê-nít-xây, Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a, Hoàng Hà, Trường Giang, Ấn, Hằng, Ti-grơ, Ơ-phrát,…

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Địa hình và khoáng sản châu Á có ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển kinh tế?

Câu 2 (4 điểm). Khí hậu châu Á có ảnh hưởng như thế nào đối với phát triển kinh tế?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Địa hình và khoáng sản đã tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế như: trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, khai thác khoáng sản; thuỷ điện, du lịch,..

Tuy nhiên, cần lưu ý đến việc sử dụng đi đôi với bảo vệ tài nguyên khoáng sản, hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường......

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Đặc điểm khí hậu đã tạo điều kiện cho châu Á có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. Tuy nhiên, cần chú trọng tới tính mùa vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các tác động tiêu cực của khí hậu như: bão, hạn hán, lũ lụt....

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?

  1. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
  2. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
  3. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa
  4. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương

Câu 2. Lãnh thổ châu Á trải dài từ

  1. vòng cực Bắc đến vòng cực Nam.
  2. chỉ tuyến Bắc đến vòng cực Nam.
  3. vùng cực Bắc đến khoảng 10°N.
  4. vòng cực Bắc đến chí tuyên Nam.

Câu 3. Vùng sâu trong lục địa có khí hậu như thế nào? 

  1. Mát mẻ 
  2. Khô hạn
  3. Ôn hòa 
  4. Thất thường, không đoán trước được

Câu 4. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển ở khu vực nào của châu Á? 

  1. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á. 
  2. Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á 
  3. Khu vực Bắc Á 
  4. Khu vực Bắc Á và Đông Nam Á
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày phạm vi lãnh thổ của châu Á?

Câu 2 (2 điểm): Nêu đặc điểm của khoáng sản châu Á?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Châu Á có dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển. Vùng trung tâm của châu lục có nơi cách biển đến 2.500 km. Đây là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền của châu Á khoảng 41,5 triệu km², nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích lên tới khoảng 44,4 triệu km² (bao gồm phần lãnh thổ của Liên bang Nga thuộc châu Á).

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú với trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trọng nhất là: dầu mỏ, than đá, sắt, crom và một số kim loại màu như đồng, thiếc,... Khoáng sản của châu Á phân bố rộng khắp trên lãnh thổ

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Phần đất liền của châu Á nằm

  1. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.
  2. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.
  3. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.
  4. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.

Câu 2. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?

  1. Châu Âu và châu Phi.
  2. Châu Đại Dương và châu Phi.
  3. Châu Âu và châu Mỹ.
  4. Châu Mỹ và châu Đại Dương

Câu 3.  Châu Á có các đới khí hậu

  1. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.  
  2. cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. 
  3. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
  4. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo.

Câu 4. So với các châu lục khác trên thể giới, châu Á có diện tích

  1. lớn thứ hai.
  2. lớn nhất.
  3. lớn thứ ba.
  4. nhỏ nhất.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu đặc điểm của khí hậu châu Á?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày vị trí địa lí của châu Á?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu. Trong mỗi đới lại phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu. Những khu vực nằm sâu trong nội địa và phía tây nam của châu lục có kiểu khí hậu lục địa. Rìa phía nam, đông và đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Châu Á nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10°N, tiếp giáp với châu Phi, châu Âu và các đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

2 điểm

=> Giáo án địa lí 7 cánh diều bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu á

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay