Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cơ cấu dân số trẻ của số người từ 15-64 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm dân số?

  1. 20%
  2. 30%
  3. 70%
  4. 10%

Câu 2: Dựa vào bảng 6.1. Số dân của thế giới, châu Á, Trung Quốc và Ấn Độ năm 2019. Trả lời câu hỏi:

Thế giới

Châu Á

Trung Quốc

Ấn độ

Số dân (tỉ người)

7,7

4,6

1,4

1,39

Năm 2019, Trung Quốc và Ấn Độ chiếm bao nhiêu % dân số của châu Á

  1. 36,7%.
  2. 70,3 %.
  3. 60,6%.
  4. 50,0%.

Câu 3: Năm 2019, châu Á có cơ cấu đân số

  1. trẻ và đang già hoá.
  2. vàng và đang già hoá.
  3. trẻ và ngày cảng trẻ hoá.
  4. già và đang trẻ hoá.

Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu?

  1. Môn-gô-lô-it
  2. Ơ-rô-nê-ô-it 
  3. Ô-xtra-lô-it
  4. Nê-grô-it 

Câu 5: Quan sát hình 5.1. dưới đây, em hãy cho biết khu vực nào có chủng tộc Môn-gô-lô-it sống đan xen với chủng tộc Ô-xtra-lô-it?

  1. Bắc Á.
  2. Đông Á.
  3. Đông Nam Á.
  4. Tây Nam Á.

Câu 6: Đa số các quốc gia châu Á có

  1. Cơ cấu dân số già là chủ yếu. 
  2. Cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu. 
  3. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hoá. 
  4. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng.

Câu 7: Ấn Độ giáo được ra đời ở nước nào sau đây?

  1. Việt Nam.
  2. Ma-lay-xi-a.
  3. Thái Lan.
  4. Ấn Độ.

Câu 8: Đọc thông tin và quan sát bảng 6.2, hình 6.3, hãy xác định khu vực thưa dân ở châu Á.

  1. Nam Á
  2. Đông Nam Á
  3. Đông Á
  4. Tây Nam Á

Câu 9: Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực địa hình nào sau đây?

  1. Đồng bằng ven biển.
  2. Cao nguyên badan.
  3. Sơn nguyên đá vôi.
  4. Bán bình nguyên.

Câu 10: Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là

  1. 143 người/km2.
  2. 147 người/km2
  3. 149 người/km2.
  4. 150 người/km2.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

D

A

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô dân số châu Á?

  1. Đông dân nhất thế giới.
  2. Gia tăng dân số ngang mức trung bình thế giới.
  3. Dân cư thưa thớt.
  4. Dân cư phân bố không đều.

Câu 2: Quốc gia đông dân nhất châu Á là

  1. Trung Quốc
  2. Thái Lan
  3. Việt Nam
  4. Ấn Độ

Câu 3: Dựa vào hình 7.1 dưới đây, em hãy xác định các khu vực của châu Á và các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong từng khu vực.

  1. Bắc Á, Trung Á, Đông Á
  2. Bắc Á, Trung Á, Đông Á
  3. Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á
  4. Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á, Nam Á, Đông Nam Á

Câu 4: Một trong những đặc điểm đân số của châu Á là

  1. số dân ôn định trong những năm gần đây.
  2. số dân giảm mạnh trong những nằm gân đây.
  3. số dân tăng hằng năm với số lượng không thay đối.
  4. số dân đông nhất thể giới và vẫn tiếp tục tăng.

Câu 5: Dựa vào bảng 6.1. Số dân của thế giới, châu Á, Trung Quốc và Ấn Độ năm 2019. Trả lời câu hỏi:

Thế giới

Châu Á

Trung Quốc

Ấn độ

Số dân (tỉ người)

7,7

4,6

1,4

1,39

Năm 2019, châu Á chiếm bao nhiêu % dân số của thế giới?

  1. 59,7%,
  2. 62,3%.
  3. 50.8%.
  4. 70,0%.

Câu 6: Tây Á là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn nào?

  1. Ki-tô giáo, Phật giáo.
  2. Hồi giáo, Ki-tô giáo.
  3. Ấn Độ giáo, Phật giáo.
  4. Ki-tô giáo, Hồi giáo.

Câu 7: Dựa vào bảng 5.1 dưới đây, em hãy cho biết số dân châu Á so với các châu lục khác.

  1. Gấp đôi châu Phi.
  2. Đông nhất.

Gấp đôi châu Phi.

  1. Chiếm 2/3 thế giới.
  2. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Dựa vào thông tin trong bài và bảng 6.1, em hãy cho biết số dân châu Á năm 2020 (không tính liên bang Nga)

  1. 4,64 tỉ người
  2. 5,64 tỉ người
  3. 6,64 tỉ người
  4. 7.64 tỉ người

Câu 9: Dân cư - xã hội châu Á mang đặc điểm nào sau đây?

  1. Dân số đứng thứ 2 thế giới.
  2. Thành phần chủng tộc không đa dạng.
  3. Dân cư tập trung chủ yếu ở miền núi.
  4. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.

Câu 10: Dựa vào bảng 6.2 dưới đây, em hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005-2020. Chọn đáp án đúng nhất:

  1. Số dân và tỉ lệ dân thành thị châu Á tăng qua các năm.
  2. Số dân và tỉ lệ dân thành thị châu Á giảm qua các năm.
  3. Số dân và tỉ lệ dân thành thị châu Á không thay đổi qua các năm.
  4. Số dân châu Á tăng 0.66 tỉ người, trung bình mỗi năm tăng 44 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, tăng 9,9% trong 15 năm (trung bình mỗi năm tăng 0.66%).

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

D

D

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

A

D

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm dân cư châu Á?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ dưới đây và kể tên các đô thị trên 20 triệu người?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX. Tuy nhiên, trong những thập kỷ gần đây, nhiều nước ở châu Á như Trung Quốc, Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam,... đã thực hiện chính sách hạn chế gia tăng nhanh dân số. Nhờ đó, mức tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, thậm chí thấp hơn mức gia tăng trung bình của thế giới.

Châu Á là khu vực có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hoá. Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn, cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các hoạt động kinh tế, nhưng lại tạo áp lực về giải quyết các vấn đề việc làm, giáo dục và chăm sóc y tế,...

Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, O-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Các đô thị có số dân trên 20 triệu người: Đắc-ca, Niu Đê-li, Mum-bai, Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Phân tích lịch sử phát triển châu Á trong thời Cổ đại và Trung đại?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ dưới đây và kể tên các đô thị từ 10 triệu đến dưới 20 triệu người?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Nhiều dân tộc châu Á đã đạt trình độ phát triển cao của thế giới.

- Vào thời đó, cư dân ở nhiều nước châu Á đã biết khai thác, chế biến khoáng sản, phát triển nghề thủ

công, trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng. Họ đã tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, được các nước phương Tây

ưa chuộng, nhờ đó, thương nghiệp phát triển.

- Đã có các con đường vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Các đô thị có số dân từ 10 đến dưới 20 triệu người: Ô-sa-ca, Thiên Tân, Quảng Châu, Trùng Khánh, Ma-ni-la, Gia-các-ta, Côn-ca-ta, Băng Cốc, Chen-nai, Bang-ga-lo, Ca-ra-chi, La-ho

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tây Á là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn nào?

  1. Ki-tô giáo, Phật giáo.
  2. Hồi giáo, Ki-tô giáo.
  3. Ấn Độ giáo, Phật giáo.
  4. Ki-tô giáo, Hồi giáo.

Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô dân số châu Á?

  1. Đông dân nhất thế giới.
  2. Gia tăng dân số ngang mức trung bình thế giới.
  3. Dân cư thưa thớt.
  4. Dân cư phân bố không đều.

Câu 3. Quốc gia đông dân nhất châu Á là

  1. Trung Quốc
  2. Thái Lan
  3. Việt Nam
  4. Ấn Độ

Câu 4. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

  1. Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.
  2. Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.
  3. Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.
  4. Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu số dân của châu Á?

Câu 2 (2 điểm): Quan sát bản đồ dưới đây và kể tên các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Năm 2019, châu Á chiếm gần 60% số dân thế giới (không tính số dân của Liên bang Nga), trong đó có hai quốc gia đông dân thứ nhất và thứ hai trên thế giới là Trung Quốc (1,4 tỷ người) và Ấn Độ (1,39 tỷ người).

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Các đô thị có số dân từ 5 triệu tới dưới 10 triệu người: Bát-đa, Tê-hê-ran, E Ri-át, A-ma-đa-bát, Su-rát, Y-an-gun, Vũ Hán, Xê-un, Tp. Hồ Chí Minh, Cu-a-la Lăm-pua.

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Một trong những đặc điểm đân số của châu Á là

  1. số dân ôn định trong những năm gần đây.
  2. số dân giảm mạnh trong những nằm gân đây.
  3. số dân tăng hằng năm với số lượng không thay đối.
  4. số dân đông nhất thể giới và vẫn tiếp tục tăng.

Câu 2. Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đang có xu hướng:

  1. giảm.
  2. ngang với mức trung bình thế giới.
  3. tất cả đều đúng.
  4. tất cả đều sai.

Câu 3.  Ấn Độ giáo được ra đời ở nước nào sau đây?

  1. Việt Nam.
  2. Ma-lay-xi-a.
  3. Thái Lan.
  4. Ấn Độ.

Câu 4. Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực địa hình nào sau đây?

  1. Đồng bằng ven biển.
  2. Cao nguyên badan.
  3. Sơn nguyên đá vôi.
  4. Bán bình nguyên.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu đặc điểm tôn giáo ở châu Á?

Câu 2 (2 điểm): Quan sát bản đồ dưới đây và kể tên các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo. Phật giáo và Ấn Độ giáo được ra đời ở khu vực Nam Á. Kitô giáo và Hồi giáo được ra đời ở khu vực Tây Á. Từ những trung tâm, các tôn giáo đã mở rộng ra nhiều khu vực khác. Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến đời sống, văn hoá và kiến trúc của các quốc gia.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Các đô thị có số dân từ 5 triệu tới dưới 10 triệu người: An-ca-ra, Ji-đát, Méc-ca, Ca-bun, Can-cut-ta, Đê-po, Hà Nội, Côn Minh, Bình Nhưỡng, Trường Xuân,…

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay