Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) bộ sách mới Cánh diều. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Hoá học 7 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn đáp án sai

  1. Công thức hóa học được dùng để biểu diễn chất.
  2. Công thức hóa học gồm 2 phần: phần chữ và phần số.
  3. Phần số được ghi bên trái, dưới chân kí hiệu hóa học (gọi là chỉ số) là số nguyên tử trong phân tử.
  4. Phần chữ là kí hiệu hóa học cảu các nguyên tố.

Câu 2: Công thức hóa học của nước là

  1. CO.
  2. CO2.
  3. H2O.
  4. CH4

Câu 3: Kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học đối với

  1. Tất cả các đáp án dưới đây.
  2. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại.
  3. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố khí hiếm.
  4. Các đơn chất tạo thành từ một số nguyên tố phi kim.

Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Một số (1)…….. có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm (2)…….. này ở chân bên phải (3)…….. ta được công thức hóa học của đơn chất phi kim đó”

  1. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
  2. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
  3. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hình học.
  4. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những (1)…… tạo ra hợp chất kèm theo (2)……… ở chân bên phải kí hiệu hóa học. Chỉ số là những (3)……., cho biết số (4)……… của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất. Chỉ số bằng 1 thì không ghi”

  1. (1) nguyên tố; (2) chỉ số; (3) số nguyên; (4) nguyên tử.
  2. (1) nguyên tử; (2) chỉ số; (3) số nguyên; (4) nguyên tố.
  3. (1) nguyên tố; (2) chỉ số; (3) số thực; (4) nguyên tử.
  4. (1) nguyên tử; (2) chỉ số; (3) số nguyên; (4) nguyên tử.

Câu 6: Công thức hóa học của sulfuric acid là H2SO4 Chọn đáp án sai

  1. Phân tử sulfuric acid có khối lượng 98 amu.
  2. Một phân tử sulfuric acid có 2 nguyên tử H, 4 nguyên tử SO.
  3. Phân tử sulfuric acid được tạo thành từ 3 nguyên tố.
  4. Phân tử sulfuric acid được tạo thành từ 7 nguyên tử

Câu 7: Biết một phân tử magnesium oxide chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen. Viết công thức hóa học của magnesium oxide

  1. MgO.
  2. MnO.
  3. mgO.
  4. mnO.

Câu 8: Biết một phân tử copper sulfate chứa một nguyên tử copper, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen. Viết công thức hóa học của copper sulfate

  1. CuSO4.
  2. CUSO4.
  3. CuSO4.
  4. CuSo4.

Câu 9: Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là

  1. X2Y.
  2. XY.
  3. XY2.
  4. Không xác định được.

Câu 1: Một hợp chất (X) có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (X) là

  1. II.
  2. III.
  3. IV.
  4. V.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

D

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

A

B

B


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công thức tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 2: Hóa trị là

  1. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.  
  2. Số electron dùng chung của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
  3. Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
  4. Số electron dùng chung của mỗi nguyên tử trong hợp chất.

Câu 3: Chọn đáp án sai

  1. Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác.
  2. Hóa trị của nguyên tố (khác H và O) được xác định từ hóa trị của O.
  3. H luôn có hóa trị I.
  4. O luôn có hóa trị II.

Câu 4: Công thức hóa học cho biết

  1. Các nguyên tố hóa học tạo ra chất.
  2. Số nguyên hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong phân tử.
  3. Khối lượng phân tử của chất.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Phát biểu quy tắc hóa trị

  1. Khi các phân tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tửu của B.
  2. Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tửu của B.
  3. Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị của A và B bằng tích giữa chỉ số của A và B.
  4. Khi các phần của hai phân tử A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B.

Câu 6: Đơn chất chlorine bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử chlorine. Công thức hóa học của đơn chất chlorine là

  1. Cl2.
  2. Cl2.
  3. Cl.
  4. .

Câu 7: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là

  1. cO2.
  2. Co2.
  3. CO2.
  4.  CO2.

Câu 8: Sắt là một kim loại. Công thức hóa học của đơn chất sắt là

  1. Fe2.
  2. FE.
  3. Fe.
  4. Fe2.

Câu 9: Biết hợp chất ethane tạo bởi hai nguyên tố carbon và hydrogen. Phần trăm khối lượng của C, H trong phân tử lần lượt là 80%, 20% và khối lượng phân tử của hợp chất là 30 amu. Xác định công thức hóa học của ethane

  1. C2H6.
  2. CH4.
  3. C2H4.
  4. C3H6.

Câu 10: Cho công thức hóa học của hợp chất (X) có dạng Fex(SO4)3, khối lượng của hợp chất X là 400 amu. Hóa trị của sắt trong hợp chất này là

  1. III.
  2. I.
  3. IV.
  4. II.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

B

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

C

A

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày các bước tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất.

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao quy ước hydrogen có hoá trị I?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối lượng của nguyên tố đó trong một phân tử hợp chất và khối lượng phân tử (KLPT) của hợp chất.

- Khối lượng của nguyên tố trong một phân tử hợp chất được tính bằng tích của khối lượng nguyên tử (KLNT) và số nguyên tử của nguyên tố đó.

- Tổng quát:

+ Với hợp chất AxBy, ta có:

 

+ Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong một phân tử luôn bằng 100%.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Quy ước về hóa trị của hydrogen là I bắt nguồn từ khả năng của hidro tạo liên kết đơn với các nguyên tố khác. Hóa trị I của hydrogen đặc trưng cho việc hydrogen chia sẻ 1 electron để tạo liên kết hóa học với các nguyên tố khác. Quy ước giúp dự đoán và lập công thức hóa học, cũng như hiểu các phản ứng hóa học liên quan đến hydrogen và các hợp chất chứa hydrogen.

- Ở trạng thái tự do, hidro có cấu hình electron 1s1, nghĩa là có một electron ở lớp ngòai cùng. Vì vậy hydrogen thường tạo liên kết hóa học bằng cách chia sẻ electron của nó với các nguyên tố khác, tạo ra liên kết đơn.

2 điểm

2 điểm

 


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày các bước xác định công thức hóa học.

Câu 2 ( 4 điểm). Hợp chất tạo bởi oxygen và potassium có dạng: . Xác định công thức hóa học của hợp chất.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Xác định công thức hóa học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử:

+ Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);

+ Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất;

+ Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm.

- Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị:

+ Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát)

+ Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử.

+ Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hóa học cần tìm.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

 

Câu 2

( 4 điểm)

Theo quy tắc hóa trị ta có: x × I = y × II

Chuyển thành tỉ lệ:       =      =    

Chọn x = 2; y = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O

4 điểm

 

 

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn đáp án đúng

  1. Trong hợp chất, H luôn có hóa trị II, O luôn có hóa trị I.
  2. Hóa trị của nhóm nguyên tố được xác định tương tự như hóa trị của nguyên tố.
  3. Quy tắc hóa trị không được vận dụng cho các hợp chất vô cơ.
  4. Trong phân tử carbon dioxide (CO2), nguyên tử C liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị II.

Câu 2: Cho hợp chất hai nguyên tố AxBy, biết A có hóa trị a, B có hóa trị b. Quy tắc hóa trị được biểu diễn thành

  1. x.b = y.a.
  2. x.a = y.b.
  3. x.y = a.b.
  4. 2.x.b = y.a.

Câu 3: Công thức hóa học của nước là H2O. Chọn đáp án sai

  1. Một phân tử nước có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O.
  2. Phân tử nước có khối lượng 16 amu.
  3. Phân tử nước được tạo thành từ hai nguyên tố hydrogen và oxygen.
  4. Trong phân tử nước có 2 cặp electron dùng chung.

Câu 4: Công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH. Chọn đáp án đúng

  1. Phân tử sodium hydroxide được tạo thành từ bốn nguyên tử.
  2. Phân tử sodium hydroxide có khối lượng 39 amu.
  3. Một phân tử sodium hydroxide có 1 nguyên tử N, 1 nguyên tử a, 1 nguyên tử O, 1 nguyên tử H.
  4. Phân tử sodium hydroxide được tạo thành từ ba nguyên tố.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Quy tắc hóa trị được phát biểu như thế nào?

Câu 2: Nêu ví dụ minh họa quy tắc hóa trị 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

B

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B.

3 điểm

 

Câu 2

(3 điểm)

Ví dụ: Trong phân tử nước, hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H và O như sau:

Nguyên tố

H

O

Hóa trị

I

II

Số nguyên tử

2

1

Tích hóa trị và số nguyên tử

I × 1 = II × 1

 

3 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1:  Nhóm nguyên tử nitrate (NO3) có hóa trị

  1. II.
  2. I.
  3. IV.
  4. III.

Câu 2: Biết Na hóa trị I, O hóa trị II. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Na và O là

  1. Na2O
  2. NaO2.
  3. NaO.
  4. NaO2.

Câu 3: Biết Al hóa trị III, nhóm nguyên tử SO4 hóa trị II. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al và nhóm nguyên tử SO4 là

  1. Al2(SO4)3.
  2. Al2(SO4)3.
  3. Al3(SO4)2.
  4. Al3(SO4)2.

Câu 4:  Biết một phân tử magnesium oxide chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen. Phần trăm nguyên tố oxygen trong phân tử magnesium oxide là

  1. 20%.
  2. 40%.
  3. 60%.
  4. 80%.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Em hiểu như thế nào về hóa trị?

Câu 2. Nêu ví dụ về hóa trị.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Thông thường, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác.

- Trong hợp chất, hóa trị của H luôn là I, hóa trị của O luôn là II.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

Câu 2

(3 điểm)

Ví dụ: Trong phân tử carbon dioxide (CO2) một nguyên tử C có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O, mỗi nguyên tử O hóa trị II.

⇒ C có hóa trị IV.

3 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 7 cánh diều (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)

Từ khóa: Đề kiểm tra hoá học 7 cánh diều, đề kiểm tra 15 phút bộ hoá học 7 cánh diều, bộ đề trắc nghiệm tự luận khtn hoá học 7 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay