Kênh giáo viên » Hóa học 7 » Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều

Hoá học 7 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Hóa học 7 Cánh diều

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 7 CÁNH DIỀU

BÀI 5. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức:

Học xong bài này, HS có thể:

- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỉ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.

- Nêu được:

+ Liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm (áp dụng cho các phân tử đơn giản như sodium chloride, magnesium oxide,…)

+ Liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm (áp dụng cho các phân tử đơn giản như hydrogen, chlorine, ammonia, nước, carbon dioxide, nitrogen,…).

- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. 

  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

- Năng lực khoa học tự nhiên:

Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; khái niệm về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho – nhận electron; chất ion và chất cộng hoá trị.

+ Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số phân tử trong tự nhiên.

+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hoá trị và ứng dụng của nó trong đời sống.

  1. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên:

- SGK, SGV, Giáo án.

- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh:

- Sách giáo khoa

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới của HS.
  3. Nội dung: GV cho HS thảo luận về “Giấc mơ của nguyên tử F”.
  4. Sản phẩm học tập: HS nêu nhận xét của mình, hiểu được hai nguyên tử F liên kết với nhau để tạo ra lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV cho HS quan sát bức tranh và nêu câu hỏi: Bức tranh giấc mơ của nguyên tử F cho biết điều gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi và nêu nhận xét của mình.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7, nguyên tử F “trong mơ” là 8, nguyên tử F sau khi liên kết là 8.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Trong điều kiện thường, nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm tồn tại độc lập vì có lớp electron ngoài cùng bền vững Nguyên tử của các nguyên tố khác luôn có xu hướng tham gia liên kết để có được electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm. Vậy liên kết giữa các nguyên tử được hình thành như thế nào? Chúng ta cùng vào  Bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm.

  1. Mục tiêu:

Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số khí hiếm.  

  1. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời CH1 trang 33 SGK.
  2. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho CH1 trang 33 SGK và yêu cầu của GV
  3. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh: Mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của He, Ne, Ar và trả lời CH1 trang 33 SGK.

Quan sát hình 5.1, hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử khí hiếm.

- GV nêu câu hỏi: Tại sao chỉ có các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập còn các nguyên tử của các nguyên tố khác lại liên kết với nhau?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm:

Đáp án CH1 trang 33 SGK:

Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron).

Kết luận:

Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. Vì vậy, các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.

Nguyên tử của các nguyên tố khác có lớp ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT HÓA HỌC 7 CÁNH DIỀU

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT

MỞ ĐẦU

  • Chúng ta cảm nhận được mùi thơm của nhiều loại hoa, quả chín là do một số chất có trong hoa, quả chín tách ra những hạt rất nhỏ, lan tỏa vào không khí, tác động lên khứu giác của con người. Những hạt như vậy được gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì?

I. PHÂN TỬ

  • Giải thích một số hiện tượng sau:

a, Khi mở nắp lọ nước hoa hoặc một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm.

b, Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí sẽ khô.

  • Khi nói về nước, có hai ý kiến như sau và theo em, ý kiến nào đúng?

(1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau

(2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau

(2) Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau

(3) Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau

  • Một số nhiên liệu như xăng, dầu,…dễ tách ra các phân tử và lan tỏa trong không khí. Theo em, cần bảo quản các nhiên liệu trên như thế nào để bảo đảm an toàn?
  • Dựa vào hình 4.3, tính khối lượng phân tử của fluorine và methane?

II. ĐƠN CHẤT

  • Quan sát hình 4.4 và 4.5, cho biết các chất trong hình có đặc điểm gì chung
  • Hãy cho biết những chất nào là đơn chất trong các chất sau:

a) Kim loại natri được tạo thành từ nguyên tố Na.

b) Lactic acid có trong sữa chua được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O

c) Kim cương được tạo thành từ nguyên tố C

d) Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl

  • Nêu hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện
  • Đơn chất nào được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người?

III. HỢP CHẤT

  • Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình
  • Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

a) Đường ăn

b) Nước

c) Khí hydrogen (được tạo thành từ nguyên tố H)

d) Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O)

e) Lưu huỳnh (được tạo thành từ nguyên tố S)

  • Acetic acid có trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp; oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí, có vai trò quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. Quan sát hình 4.8, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 7 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Hóa học 7 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nguyên tố hóa học là

A. Tập hợp những phân tử có cùng số proton trong hạt nhân

B. Tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân

C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân

D. Tập hợp những phân tử có cùng số neutron trong hạt nhân

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số ………. trong nguyên tử”

A. electron

B. neutron

C. proton

D. neutron và electron

Câu 3: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học

A.  118

B. 20

C. 100

D. 20 000

Câu 4: Carbon và oxygen là các

A. Hợp chất

B. Nguyên tố hóa học 

C. Hỗn hợp

D. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 5: Nguyên tố hóa học chủ yếu trong cơ thể người. Chọn đáp án sai

A. Sắt (iron)

B. Oxygen

C. Carbon

D. Calcium

Câu 6: Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là

A. Oxygen

B. Hydrogen

C. Helium

D. Lithium

Câu 7: Nguyên tố vi lượng là thành phần quan trọng của hồng cầu trong máu là

A. Chlorine

B. Nitrogen

C. Sắt (iron)

D. Sodium

Câu 8:  Chọn đáp án sai

A. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu riêng

B. Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố

C. Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới 

D. Các chữ cái trong kí hiệu hóa học đều được viết hoa

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“(1)……. của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hay (2)…….. chữ cái trong tên nguyên tố, trong đó chữ cái đầu tiên viết ở dạng (3)……., chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.”

A. (1) Kí hiệu hình học; (2) hai; (3) in hoa

B. (1) Kí hiệu hóa học; (2) hai; (3) in thường

C. (1) Kí hiệu hóa học; (2) hai; (3) in hoa

D. (1) Kí hiệu hình học; (2) hai; (3) in thường

Câu 10: Nguyên tố hóa học quen dùng trong đời sống của người Việt Nam

A. Vàng (gold), oxygen, nitrogen

B. Vàng (gold), bạc (sliver), sắt (iron)

C. Vàng (gold), oxygen, hidrogen

D. Vàng (gold), oxygen, kẽm (zinc)

Câu 11: Kí hiệu của nguyên tố hydrogen là

A. H

B. Hn

C. D

D. Hy

Câu 12:  Kí hiệu của nguyên tố oxygen là

A. Ox

B. O

C. On

D. X

Câu 13: Nguyên tử Helium có khối lượng là

A. 2 amu

B. 3 amu

C. 4 amu

D. 5 amu

Câu 14: Chọn đáp án sai

A. Nhiều nguyên tố hóa học có thể có cùng một tên gọi

B. Tên nguyên tố polonium bắt nguồn từ tên đất nước Ba Lan (Poland)

C. Việc đặt tên nguyên tố hóa học dựa theo nhiều cách khác nhau như: liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc đại danh

D. Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng

Câu 15:  Tên của nguyên tố hóa học có kí hiệu hóa học Na là

A. Sodium

B. Solnium

C. Aluminium

D. Alunium

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cho mô hình nguyên tử oxygen. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Diagram

Description automatically generated

“Số proton trong nguyên tử của nguyên tố oxygen luôn bằng (1)…..

Khối lượng xấp xỉ của nguyên tử oxygen trong hình vẽ là (2)…..”

A. (1) 4, (2) 16

B. (1) 8, (2) 16

C. (1) 4, (2) 18

D. (1) 8, (2) 18

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Oxyen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 (1)……. trong hạt nhân nhưng có số neutron (2)…….”

A. (1) neuton, (2) giống nhau

B. (1) neutron, (2) khác nhau

C. (1) proton, (2) giống nhau

D. (1) proton, (2) khác nhau

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI HÓA HỌC 7 CÁNH DIỀU

Bộ đề Hóa học 7 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án ĐÚNG trong các câu sau :

Câu 1. Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là

  1. quan sát, đo.

B. quan sát, phân loại , liên hệ.

C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.

D. đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.

Câu 2. Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là :

  1. Gam                           B. Kilogam                          C.  đvC                   D. Tấn

Câu 3. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?

  1. Electron.               B. Proton                    C. Neutron              D. Neutron và electron.

Câu 4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:

A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử.

C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối.

D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử.

Câu 5. Bảng tuần hoàn cấu tạo gồm bao nhiêu chu kỳ ?

  1. 5                           B.  6                      C. 7                             D. 8

       Câu 6. Đơn chất là chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học ?

  1. 1                         B. 2 hay nhiều                       C. 3                          D. 4

Câu 7: Hạt đại diện cho chất là

A. nguyên tử                    B. phân tử                   C. electron                  D. proton          

Câu 8: Trong chất cộng hoá trị thì hóa trị của nguyên tố bằng

  1.  số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết
  2. số   proton mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết
  3. số neutron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết

D.  số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã nhường đi để tạo ra liên kết
Câu 9: Công thức hoá học của một chất bao gồm

A. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất

B. Chỉ số của các nguyên tố tạo nên chất

C. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

D. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và hoá trị của mỗi nguyên tố tạo nên chất.

Câu 10: Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:

           1- Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật

           2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường s

           3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật

           4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích

        Cách sắp xếp sau đây là đúng?

A. 1-2-3-4               B. 3-2-1-4                                 C. 2-4-1-3                                D. 3-2-4-1 

Câu 11: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là:

A.  dB                             B. Hz                                      C. Niu tơn                             D. kg

Câu 12: Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm cúa vật sẽ biến đổi như thế nào ? 

A.  Tăng              B. Giảm                           C. Không thay đổi                D. Vừa tăng vừa giảm

Câu 13: Vật nào sau đây phản xạ âm tốt ?

A. Miếng xốp                 B. Tấm gỗ                         C. Mặt Gương              D. Đệm cao su       

Câu 14. Hiện tượng và ứng dụng nào sau đây không liên quan đến năng lượng của ánh sáng ? 

  1. Chai nước để ngoài nắng, nước trong chai dần nóng lên.
  2. Bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời ở các hộ gia đình.
  3. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời.
  4. Hiện tượng cầu vồng xuất hiện trên bầu trời.

Câu 15: Trong định luật phản xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là

          A. góc tới lớn hơn góc phản xạ            B. góc tới bằng góc phản xạ

          C. góc tới nhỏ hơn góc phản xạ           D. góc tới có thể bằng hoặc lớn hơn  góc phản xạ

Câu 16: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, có tính chất là

          A. ảnh ảo, lớn hơn vật                                                        B. ảnh ảo, bé hơn vật                  

   C. ảnh ảo, bằng vật                                                                    D. ảnh thật, bằng vật

  1. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
    1. Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có những ưu điểm gì?

Câu 17 ( VD: 1,0 điểm). Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu huỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A là 160 g/mol

Câu 18. (TH: 1,0 điểm). 

  1. Em hãy giải thích sự truyền sóng âm phát ra từ một cái trống trong không khí ?

Câu 19. ( TH: 1,0 điểm). 

     a. Lấy ví dụ về phản xạ và phản xạ khuếch tán?

     b. Giả sử nhà em ở gần một cở sở xay xát gạo. Tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo làm ảnh hướng đến sinh hoạt và học tập của em. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo này ?

Câu 20. ( VDC: 1,0 điểm): Qua trò chuyện với Bố, Hùng biết quãng đường từ nhà Hùng đến trường THCS mà Hùng đang học có độ dài là 1,2 km. Để tính được tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà, Hùng có ghi lại nhật kí như sau:

Thứ 3: 5/4/2022Quãng đường di chuyểnThời gian
Lúc điTừ nhà đến trường4,6 phút
Lúc vềTừ trường về nhà5 phút

Em hãy tính tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà của bạn Hùng theo đơn vị km/h ?

ĐÁP ÁN

A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Mỗi câu chọn đúng được 0,25đ

Câu12345678910111213141516
Đáp ánCCBBCABACDAACDBC

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 7 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Hoá học 7 cánh diều, soạn Hoá học 7 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay