Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều Bài 14: Phân loại thế giới sống
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều Bài 14: Phân loại thế giới sống. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 14. PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Trong hệ thống phân loại 5 giới sinh vật, vi khuẩn thuộc giới nào?
- Giới Khởi sinh.
- Giới Nấm.
- Giới Nguyên sinh.
- Giới động vật.
Câu 2. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
- Khởi sinh
- Thực vật
- Nấm
- Nguyên sinh
Câu 3. Trong các loài dưới đây, loài nào thuộc giới Khởi sinh?
- Trùng giày.
- Trùng kiết lị.
- Trùng sốt rét.
- Vi khuẩn lao.
Câu 4. Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?
- Nấm
- Nguyên sinh
- Khởi sinh
- Thực vật
Câu 5. Trong các loài dưới đây, loài nào không thuộc giới Thực vật?
- Tảo đa bào.
- Dương xỉ.
- Rêu.
- Thông.
Câu 6. Loại rừng nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất?
- Rừng lá kim phương Bắc.
- Rừng lá rộng ôn đới.
- Rừng mưa nhiệt đới.
- Rừng ngập mặn ven biển.
Câu 7. "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
- Cá thể.
- Quần xã
- Quần thể.
- Hệ sinh thái
Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc?
- Sen, đậu ván, cà rốt.
- Rau muối, cà chua, dưa chuột.
- Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà.
- Mâm xôi, cà phê, đào.
Câu 9. Loài người thuộc bộ:
- Bộ tinh tinh
- Bộ khỉ
- Bộ linh trưởng
- Bộ vượn
Câu 10. Cá mập thuộc lớp:
- Cá xương
- Cá sụn
- Thú
- Cá cổ đại
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
B |
D |
C |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
C |
C |
C |
B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Đơn vị phân loại nhỏ nhất của thế giới sống là gì?
- Ngành.
- Lớp.
- Loài.
- Giới.
Câu 2. Đâu là môi trường có mức độ đa dạng loài thấp:
- Đồng cỏ
- Rừng rậm
- Đại dương
- Bắc cực
Câu 3. Tên phổ thông của loài được hiểu là
- Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
- Cách gọi phố biến của loài có trong danh mục tra cứu.
- Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố
- Tên loài -> Tên giống -> (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 4. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
- Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
- Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
- Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
- Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 5. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
- Khởi sinh
- Thực vật.
- Nắm
- Nguyên sinh.
Câu 6. Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:
- Trao đổi chất và năng lượng
- Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
- Sinh trưởng và phát triển
- Sinh sản
Câu 7. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
- (1),(2), (3)
- (1),(2), (4).
- (2), (3), (4).
- (1),(3), (4).
Câu 8. Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
- Liên tục tiến hóa
- Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
- Có khả năng cảm ứng và vận động
- Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
- 1, 2, 3, 4
- 1, 3, 4, 6
- 1, 3, 4, 5
- 2, 3, 5, 6
Câu 9. Nấm nhầy là đại diện của giới nào?
- giới thực vật
- giới nguyên sinh
- giới khởi sinh
- giới nấm
Câu 10. Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật?
- Tảo lục có cấu tạo tế bào nhân sơ
- Tảo lục sống tự dưỡng
- Tảo lục có môi trường sống đa dạng
- Tảo lục có cơ thể đơn bào
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
B |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
B |
B |
C |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Sắp xếp các sinh vật sau vào đúng giới của chúng?
- Rêu 2. Hoa sen 3. Sứa
- Vi khuẩn lao 5. Bò 6. Dương xỉ
- Chim bói cá 8. Nấm nhầy 9. Tảo đỏ
- Trùng giày 11. Vi khuẩn E.coli 12. Nấm kim châm
Câu 2 ( 4 điểm). Trên Trái Đất có khoảng bao nhiêu loài sinh vật? Kể tên một số môi trường sống của sinh vật.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Giới khởi sinh: 4, 11 - Giới nguyên sinh: 7, 9, 10 - Giới động vật: 3, 5, 7, - Giới nấm: 12 - Giới thực vật: 1, 2, 6, |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Cho đến nay, các nhà khoa học chưa biết chính xác có bao nhiều loài trên Trái Đất. Theo ước tính có khoảng trên 10 triệu loài, tuy vậy nhiều nhà khoa học cho rằng số lượng loài có thể lón hon. - Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng như môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất và sinh vật này có thể là môi trường sống của sinh vật khác. Môi trường sống của sinh vật có thể là nơi có khí hậu khô, nóng hoặc nơi có khi hậu lạnh,.. |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Kể tên một số sinh vật thuộc 5 giới.
Câu 2 ( 4 điểm). Người ta phân loại sinh vật dựa trên những tiêu chí nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Giới khởi sinh: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh, trực khuẩn cỏ khô, phế cầu khuẩn , trực khuẩn mũ xanh, lậu cầu, tả biển,... - Giới nguyên sinh: trùng biến hình, trùng roi,... - Giới động vật: thủy tức, ngao, bọ cap, rắn, sử tử, chim,... - Giới nấm: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y,... - Giới thực vật: rêu, dương xỉ, cây thông, hoa loa kèn,... |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống: - Gọi đúng tên sinh vật - Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại - Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ai đã đưa ra cách gọi tên của sinh vật?
- Các Lin-nê-ớt.
- Isaac Newton.
- Albert Einstein.
- Galileo Galilei.
Câu 2. Cho các ý sau:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
- Liên tục tiến hóa.
- Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
- Có khả năng cảm ứng và vân động.
- Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
- 3
- 5
- 4
- 2
Câu 3. Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016, tên giống của loài này là:
- Scolopendra
- cataracta
- Siriwut
- Scolodropenlopha
Câu 4. Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
- Vì chúng có kích thước nhỏ
- Vì chúng là cơ thể đơn bào
- Vì chúng có khả năng di chuyển
- Vì chúng có roi
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu vai trò của việc phân loại thế giới sống? Cho ví dụ?
Câu 2: Để phân chia sinh giới, người ta căn cứ vào những tiêu chí sau:
- Mức độ cấu tạo của tế bào: nhân sơ hay nhân thực.
- Mức độ tổ chức cơ thể: đơn bào hay đa bào.
- Kiểu dinh dưỡng của cơ thể: tự dưỡng hay dị dưỡng.
- Môi trường phân bố của sinh vật: đất, nước, không khí hay trong cơ thể sinh vật khác.
- Thời gian sinh trưởng, phát triển, sinh sản của sinh vật.
Những tiêu chí nào là đúng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
B |
A |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Vai trò: giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi. - Ví dụ: nhóm người cổ đại có tên là Homo habilis, được cho là có mối quan hệ họ hàng với người hiện đại tên là Homo sapiens. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Những tiêu chí để phân chia giới sinh vật là: - Mức độ tổ chức cơ thể: đơn bào hay đa bào. - Kiểu dinh dưỡng của cơ thể: tự dưỡng hay dị dưỡng. - Môi trường phân bố của sinh vật: đất, nước, không khí hay trong cơ thể sinh vật khác. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Miền Bắc nước ta gọi là cá quả, miền Nam gọi là cá lóc, một số địa phương khác gọi là cá chuối. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
- Tên dân gian
- B. Tên địa phương
- Tên khoa học
- Tên phổ thông
Câu 2. Nêu khái niệm giới. Thế giới sống được chia thành mấy giới?
- Giới là tên địa phương của một sinh vật.
- Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, chia thành 5 giới.
- Giới là một loại thực phẩm sinh vật.
- Giới là cách gọi tên cho các nhóm tộc trên thế giới.
Câu 3. Trên Trái Đất có khoảng bao nhiêu loài sinh vật? Kể tên một số môi trường sống của sinh vật.
- Khoảng 1 triệu loài sinh vật. Môi trường sống: rừng nhiệt đới.
- Khoảng 10 triệu loài sinh vật. Môi trường sống: sa mạc.
- Khoảng 100 triệu loài sinh vật. Môi trường sống: nước ngọt.
- Khoảng 1 tỷ loài sinh vật. Môi trường sống: không khí.
Câu 4. Kể tên một số sinh vật thuộc 5 giới.
- Vi khuẩn lam, trùng biến hình, cá lóc.
- Cây thông, bò, chim bói cá.
- Nấm men, rêu, đuôi cá voi.
- Sứa, ngao, rắn.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Các nhà khoa học đã phân loại thế giới sống thành mấy nhóm? Cho ví dụ?
Câu 2. Mỗi sinh vật có mấy cách gọi tên? Cho ví dụ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
B |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Thế giới sống được phân loại thành 6 nhóm, theo thứ tự từ thấp đến cao là: Loài → Chi → Họ → Bộ → Lớp → Ngành. - Ví dụ: Con người thuộc loài Người (Homo sapiens) → Chi Người (Homo) → Họ Người (Homonidae) → Bộ Linh trưởng (Primates) → Lớp Thú (Mamalia) → Ngành Động vật có xương sống (Chordata). |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Mỗi sinh vật có 2 cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. - Ví dụ: + Cây táo là tên địa phương, còn tên khoa học là Ziziphus mauritiana. + Mèo rừng là tên địa phương, còn tên khoa học là Prionailurus bengalensis. |
1.5 điểm 1.5 điểm |