Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hình ảnh dưới đây nói về nguyên sinh vật nào?

  1. Trùng bệnh ngủ
  2. Trùng biến hình
  3. Trùng kiết lị
  4. Trùng sốt rét

Câu 2. Hình ảnh dưới đây nói về nguyên sinh vật nào?

  1. Trùng roi
  2. Trùng biến hình
  3. Trùng kiết lị
  4. Trùng sốt rét

Câu 3. Hình ảnh dưới đây nói về nguyên sinh vật nào?

  1. Trùng lỗ
  2. Trùng biến hình
  3. Trùng giày
  4. Trùng sốt rét

Câu 4. Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là đúng?

  1. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
  2. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
  3. Hình dạng luôn biến đôi.
  4. Không có khả năng sinh sản.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

  1. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  2. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  3. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
  4. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 6. Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

  1. Trùng roi
  2. Trùng giày
  3. Tảo
  4. Trùng biến hình

Câu 7. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?

  1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
  2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.
  3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.
  4. 1, 2.
  5. 1, 2, 3.
  6. 1, 3.
  7. 1.

Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những nguyên sinh vật gây hại?

  1. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, tảo lục đơn bào.
  2. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.
  3. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.
  4. Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ.

Câu 9. Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

  1. cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển
  2. dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh
  3. sinh sản vô tính với tốc độ nhanh
  4. cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 10. Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại

  1. amip ăn não
  2. trùng sốt rét
  3. tảo
  4. trùng kiệt lị

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

C

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

D

D

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?

  1. Kích thước hiển vi.
  2. Di chuyển bằng chân giả, lông hoạc roi bơi.
  3. Cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào.
  4. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 2. Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?

  1. Màng cơ thể
  2. Các hạt dự trữ
  3. Không bào co bóp
  4. Nhân

Câu 3. Hình thức sinh sản ở trùng giày là

  1. phân đôi
  2. nảy chồi
  3. vừa phân đôi vừa tiếp hợp
  4. tiếp hợp

Câu 4. Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

  1. Cơ thể có cấu tạo đơn bào
  2. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng
  3. Có khả năng tự dưỡng
  4. Di chuyển nhờ lông bơi

Câu 5. Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

  1. Trong không khí
  2. Trong đất khô
  3. Trong nước
  4. Trong cơ thể người

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

  1. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.
  2. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
  3. Có khả năng quang hợp.
  4. Di chuyển nhờ lông bơi.

Câu 7. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là

  1. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau.
  2. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
  3. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
  4. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống.

Câu 8. Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người

  1. Dạ dày
  2. Phổi
  3. Ruột
  4. Não

Câu 9. Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

  1. Sốt, rét run, đổ mồ hôi
  2. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ
  3. Da tái, đau họng, khó thở
  4. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

Câu 10. Tại sao tảo lục đơn bào chứa diệp lục, có thể quang hợp nhưng lại không phải thực vật

  1. Do tảo lục có kích thước nhỏ
  2. Do tảo lục có cơ thể đơn bào
  3. Do tảo lục tự dưỡng
  4. Do tảo lục là tế bào nhân thực

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

C

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

B

C

D

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Lập bảng nhận xét các điểm giống, khác nhau của trùng đế giày và tảo lục đơn bào?

Câu 2 ( 4 điểm). Cho chuỗi thức ăn gồm: Tảo => Giáp xác chân chèo => Cá => Rái cá biển => Gấu.

Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật trong chuỗi thức ăn nếu số lượng tảo trong chuỗi bị giảm đột ngột?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Tên sinh vật

Đặc điểm

Trùng đế giày

Tảo lục đơn bào

Giống nhau

- Đều có kích thước hiển vi.

- Môi trường sống: ao, hồ, cống rãnh,…

Khác nhau

- Dinh dưỡng: dị dưỡng bằng không bào tiêu hoá.

- Di chuyển: bằng lông bơi.

- Dinh dưỡng: tự dưỡng nhờ quang hợp do tế bào có lục lạp chứa diệp lục.

- Di chuyển: không có khả năng tự di chuyển.

.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Nếu số lượng tảo trong chuối thức ăn bị giảm đột ngột thì số lượng các sinh vật ở mắt xích phía sau cũng sẽ bị giảm đi.

- Ảnh hướng nặng nề nhất là giáp xác chân chèo vì tảo là nguồn thức ăn trực tiếp của chúng.

- Các sinh vật càng ở xa tảo thì mức độ ảnh hưởng càng giảm.

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). So sánh cách dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét?

Câu 2 ( 4 điểm). Liệt kê một số biện pháp phòng bệnh do nguyên sinh vật gây ra?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Giống nhau: đều là sinh vật kí sinh trong cơ thể người, cùng sử dụng hồng cầu làm thức ăn, gây thiếu máu cho người bệnh

-       Khác nhau:

+       Trùng kiết lị: có kích thước lớn hơn hồng cầu, lấy thức ăn bằng cách nuốt hồng cầu

+       Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ hơn hồng cầu, chui vào hồng cầu để kí sinh (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu rồi phá vỡ hồng cầu

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Ngủ màn, diệt ruồi, muỗi, côn trùng, bọ gậy.

- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Vệ sinh cá nhân, môi trường sống và nơi công cộng sạch sẽ.

- Tuyên truyền trong cộng đóng ý thức vệ sinh môi trường.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?

  1. Màng cơ thể
  2. Các hạt dự trữ
  3. Không bào co bóp
  4. Nhân

Câu 2. Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

  1. Trùng roi
  2. Trùng giày
  3. Trùng biến hình
  4. Trùng bánh xe

Câu 3. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

  1. Trùng roi
  2. Trùng giày
  3. Trùng sốt rét
  4. Trùng kiết lị

Câu 4. Sự đa dạng của động vật nguyên sinh?

  1. Đa dạng về môi trường sống (sống tự do hay kí sinh).
  2. Cơ quan di chuyển: roi bơi, lông bơi, chân giả...
  3. Có các bào quan khác nhau đảm nhiệm chức năng sống khác nhau.
  4. Hình dạng ổn định.
  5. Dinh dưỡng dị dưỡng.
  6. 1, 2, 3, 4, 5.
  7. 1, 2, 3.
  8. 1, 2, 3, 4.
  9. 2, 3, 4.
  10. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Cho các từ/cụm từ sau: có màng nhân, nhân sơ, đơn bào, đa bào, tảo. Chọn từ/cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống:

Nguyên sinh vật là các sinh vật… Hầu hết các nguyên sinh vật có cấu tạo… với kích thước rất nhỏ nên chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. Việc phân loại nguyên sinh vật khá phức tạp nhưng có thể phân chia thành hai nhóm chính là… và nguyên sinh động vật.

Câu 2: Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh sốt rét và bệnh kiết lị?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

C

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Nguyên sinh vật là các sinh vật đơn bào. Hầu hết các nguyên sinh vật có cấu tạo nhân thực với kích thước rất nhỏ nên chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. Việc phân loại nguyên sinh vật khá phức tạp nhưng có thể phân chia thành hai nhóm chính là tảo và nguyên sinh động vật.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Bệnh sốt rét: do trùng sốt rét gây ra, truyền sang người qua tuyến nước bọt của muỗi khi bị đốt.

+ Biểu hiện: sốt cao, rét run, mệt mỏi,…

- Bệnh kiết kị: do trùng kiết lị gây ra, bào xác trùng kiết lị bám vào cơ thể ruồi, nhặng và truyền bệnh thông qua thức ăn.

+ Biểu hiện: sốt, đau bụng, tiêu chảy,…

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:

  1. A. trùng biến hình, trùng sốt rét.
  2. trùng giày, trùng kiết lị.
  3. trùng sốt rét, trùng kiết lị.
  4. trùng roi xanh, trùng giày.

Câu 2. Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

  1. Mọc thêm roi
  2. Xâm nhập qua da
  3. Hình thành bào xác
  4. Hình thành lông bơi

Câu 3. Sinh vật nào dưới đây không phải nguyên sinh vật?

  1. Trùng biến hình.
  2. Rêu.
  3. Trùng kiết lị.
  4. Trùng sốt rét.

Câu 4. Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?

  1. Đường tiêu hóa.
  2. Đường hô hấp.
  3. Đường sinh dục.
  4. Đường bài tiết.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Nêu vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên? Cho ví dụ?

Câu 2. Kể tên một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra ở người và có vật trung gian truyền bệnh là muỗi?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

C

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Cung cấp oxy cho các sinh vật dưới nước: tảo lục,…

- Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn: tảo, trùng giày,… là thức ăn của các loài cá nhỏ, các loài thân mềm (trai, ốc), giáp xác (tôm, cua, nhện nước),…

- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác: tảo và nấm sống cộng sinh tạo thành địa y,…

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Một số bệnh có vật trung gian truyền bệnh là muỗi:

- Bệnh sốt rét.

- Bệnh sốt xuất huyết.

- Viêm não Nhật Bản.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay