Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 22. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm (4) Ruột khoang
(2) Bò sát (5) Chân khớp
(3) Lưỡng cư (6) Giun
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
- (1), (2), (3), (4)
- ( 1), (4), (5), (6)
- (2), (3), (5), (6)
- (2), (3), (4), (6)
Câu 2. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là?
- Không có xương sống.
- Hình thái đa dạng.
- Kích thước cơ thể lớn.
- Sống lâu.
Câu 3. San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?
- Chân khớp
- Thân mềm
- Ruột khoang
- Các ngành Giun
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của các ngành giun?
- Bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, khớp động với nhau
- Cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân
- Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ cứng bao bên ngoài
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột hình túi
Câu 5. Thân mềm có những đặc điểm chung nào dưới đây?
(1) Phân bố ở nước ngọt.
(2) Cơ thể mềm, không phân đốt.
(3) Đa số có lớp vỏ cứng bên ngoài.
(4) Có khả năng di chuyển rất nhanh.
- (1), (2).
- (1), (3).
- (3), (4).
- (2), (3).
Câu 6. Tôm và cua đều được xếp vào động vật ngành Chân khớp vì cả hai đều
- sống ở nước, có khả năng di chuyển nhanh.
- có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động.
- có số lượng cá thể nhiều và có giá trị thực phẩm.
- là các động vật không xương sống, sống ở nước.
Câu 7. Châu chấu khác nhện ở đặc điểm nào dưới đây?
- Có bộ xương ngoài bằng chất kitin.
- Các chân phân đốt, có khớp động.
- Có vai trò quan trọng trong thực tiễn.
- Cơ thể có hai đôi cánh.
Câu 8. Mực khác bạch tuộc ở đặc điểm nào dưới đây?
- Có thân mềm.
- Sống ở biển.
- Có mai cứng ở lưng.
- Có giá trị thực phẩm
Câu 9. Động vật chân khớp nào dưới đây có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng?
- Ong mật.
- Ve sầu.
- Bọ ngựa.
- Châu chấu.
Câu 10. Động vật chân khớp nào dưới đây phá hoại mùa màng?
- Ruồi.
- Ve bò.
- Nhện.
- Châu chấu.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
A |
C |
B |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
C |
A |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Thân mềm đa dạng về những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Hình thái. (2) Số lượng loài.
(3) Kiểu dinh dưỡng. (4) Môi trường sống.
- (1), (2), (4).
- (2), (3), (4).
- (1), (2), (3), (4).
- (2), (4).
Câu 2. Giun đốt có các đặc điểm nào dưới đây?
- Cơ thể hình ống, thuôn hai đầu, không phân đốt.
- Cơ thể dẹp và mềm.
- Cơ thể hình ống, mềm, không phân đốt.
- Cơ thể dài, phân đốt, có các đôi chi bên.
Câu 3. Trong các động vật ruột khoang dưới đây, loài nào sống ở nước ngọt?
- Sứa.
- San hô.
- Thủy tức.
- Hải quỳ.
Câu 4. Trong các động vật ruột khoang dưới đây, loài nào tạo cảnh quan ở biển?
- Sứa.
- San hô.
- Thủy tức.
- Hải quỳ.
Câu 5. Thủy tức có hình dạng là
- Hình trụ dài.
- Hình cầu.
- Hình đĩa.
- Hình vuông.
Câu 6. Con sò khác con mực ở đặc điểm nào dưới đây?
- Sống ở biển.
- Có 2 mảnh vỏ.
- Có giá trị thực phẩm.
- Có thân mềm.
Câu 7. Ở nước ta, qua điều tra cho thấy tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa cao, nguyên nhân là do:
- Môi trường bẩn
- Ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Không có thói quen tẩy giun hằng năm
- Cả A, B, C đều đúng
Câu 8. Loài côn trùng nào sau đây có khả năng bay “điệu nghệ” nhất?
- Ong
- Chuồn chuồn
- Ve sầu
- Ruồi
Câu 9. Loại thân mềm được nuôi nhiều ở vùng đầm và ven các bờ biển là:
- Trai
- Ngao
- Hến
- Mực
Câu 10. Ở trong ruột non của cơ thể người là nơi kí sinh của:
- Giun đũa
- Giun tóc
- Giun móc
- Giun kim
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
D |
B |
B |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Kể tên một số động vật mà em thường thấy và xếp động vật đó vào các ngành của động vật không xương sống sao cho phù hợp.
Câu 2 ( 4 điểm). Nêu đặc điểm chung của các ngành Giun.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Một số động vật em thường thấy: tôm, cua, mực, sứa, ong, ruồi, muỗi, trai, ốc, giun đất - Phân loại: + Ngành Chân khớp: tôm, cua, ong, ruồi, muỗi + Ngành Thân mềm: trai, ốc, mực + Ngành Giun: giun đất + Ngành Ruột khoang: sứa |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Giun là động vật không xương sống; cơ thể dài, đối xứng hai bên; phân biệt đầu, thân. - Một số ngành giun như: Giun dẹp (ví dụ: sán dây) có cơ thể dẹp và mềm; Giun tròn (ví dụ: giun đũa) có cơ thể hình ống, thuôn hai đầu, không phân đốt; Giun đốt (ví dụ: giun đất) cơ thế dài, phân đốt, có các đôi chi bên. - Giun có thể sống kí sinh ở cơ thể động vật, thực vật, con người hoặc sống tự do. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Em hãy nêu đặc điểm nhận biết và vai trò của ngành ruột khoang?
Câu 2 ( 4 điểm). Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Đặc điểm nhận biết của động vật ngành Ruột khoang: cơ thể đối xứng toả tròn. - Vai trò: + Sử dụng làm thức ăn cho con người. + Cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật khác. + Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở biển. - Tác hại: Một số loài có độc tính gây tổn thương cho con người và động vật khi tiếp xúc. |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
– Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm diều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp. – Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp Chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau. – Ví dụ, chân bơi, chân bò, chán đào bới… phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút,… thức ăn. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào dưới đây?
- Đối xứng lưng - bụng.
- Đối xứng tỏa tròn.
- Đối xứng hai bên.
- Đối xứng hình sao.
Câu 2. Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?
- Tự dưỡng.
- Dị dưỡng.
- Kí sinh.
- Cộng sinh.
Câu 3. Môi trường sống của đa số ruột khoang là
- ở biển.
- trên cạn.
- nước ngọt.
- trong đất.
Câu 4. Loài nào dưới đây là loài giun kí sinh?
- Giun quế
- Giun kim
- Giun đất
- Rươi
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ?
Câu 2: Nêu những phương tiện cần thiết để đề phòng khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang:
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
B |
A |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Các loài giun tròn thường kí sinh ở động vật, thực vật và người. Tác hại: gây ngứa ngáy, đau bụng, bệnh xanh xao, vàng vọt, thối rễ, lá vàng úa, thiếu dinh dưỡng, bỏ ăn… |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ngành Ruột khoang gồm nhóm các đại diện nào dưới đây?
- A. Trùng giày, trùng roi, thủy tức, san hô.
- Thủy tức, san hô, sứa, hải quỳ.
- Thủy tức, hải quỳ, giun đất, giun đũa.
- Thủy tức, san hô, trùng roi, giun đất.
Câu 2. Ngành thân mềm có cơ thể mềm và rất dễ bị tổn thương. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây giúp chúng có thể hạn chế được nhược điểm đó của cơ thể?
- Tốc độ di chuyển nhanh
- Có nọc độc
- Có lớp vỏ cứng bên ngoài cơ thể
- Có bộ xương ngoài bằng kiti
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây là của ngành Ruột khoang?
- Đối xứng hai bên.
- Đối xứng lưng - bụng.
- Đối xứng tỏa tròn.
- Đối xứng trước - sau.
Câu 4. Động vật khác thực vật ở những điểm nào sau đây?
(1) Môi trường sống ơ nước, trên mặt đất.
(2) Tế bào không có thành cellulose.
(3) Dinh dưỡng dị dưỡng.
(4) Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
(5) Đa số có khả năng di chuyển.
- (1), (2), (3).
- (2), (3), (4).
- (3), (4), (5).
- (2), (3), (5).
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?
Câu 2. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
C |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
+ Các loài thân mềm được bán làm thực phẩm là: trai, hến, sò, mực, bạch tuộc,… + Loài có giá trị xuất khẩu: mực, bạch tuộc, sò huyết, bài ngư,… => Vì chúng đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng. |
3 điểm |