Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều Bài 19: Đa dạng thực vật
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) cánh diều Bài 19: Đa dạng thực vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19. ĐA DẠNG THỰC VẬT
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?
- Rêu
- Hạt trần
- Dương xỉ
- Hạt kín
Câu 2. Đặc điểm: “Sống ở nơi ẩm ướt, có rễ, thân, lá giả”. Thuộc nhóm thực vật nào?
- Hạt kín
- Rêu
- Hạt trần
- Dương xỉ
Câu 3. Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?
- Bèo tấm
- Kim giao
- Bèo vảy ốc
- Bao báp
Câu 4. Đặc điểm: “Cây thân gỗ, lá nhỏ hình kim, chưa có hoa, cơ quan sinh sản là nón.” Thuộc nhóm thực vật nào?
- Rêu
- Hạt trần
- Dương xỉ
- Hạt kín
Câu 5. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?
- Cấu tạo đơn bào.
- Chưa có rễ chính thức.
- Không có khả năng hút nước.
- Thân đã có mạch dẫn.
Câu 6. Cả thực vật hạt trần và thực vật hạt kín có:
- rễ, thân, lá, nón, hoa, quả là cơ quan sinh dưỡng
- rễ, thân, lá, nón, hoa là cơ quan sinh dưỡng
- rễ, thân, lá, nón là cơ quan sinh dưỡng
- rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng
Câu 7. Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta ?
- Tam thất
- Bạch đàn
- Xà cừ
- Trầu không
Câu 8. Cây nào dưới đây sinh sản bằng hạt?
- Trắc bách diệp.
- Bèo tổ ong.
- Rêu.
- Rau bợ.
Câu 9. Cho các cây: rau bợ, bèo vảy ốc, rêu, bách tán, tùng, thông, dương xỉ, pơ mu, kim giao, bạch đàn, bèo tấm, ngô, bao báp.
Có bao nhiêu cây thuộc nhóm hạt kín:
- 3 cây
- 4 cây
- 5 cây
- 6 cây
Câu 10. Trong các cây sau: na, cúc, cam, rau bợ, khoai tây. Có bao nhiêu cây được xếp vào nhóm thực vật không có hoa?
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
C |
B |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
A |
A |
B |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Rêu thường sống ở môi trường nào?
- Môi trường nước.
- Môi trường ẩm ướt.
- Môi trường khô hạn.
- Môi trường không khí.
Câu 2. Rêu sinh sản theo hình thức nào?
- Sinh sản bằng bào tử.
- Sinh sản bằng hạt.
- Sinh sản bằng cách phân đôi.
- Sinh sản bằng cách nảy chồi.
Câu 3. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
- Rễ cây
- Mặt trên của lá
- Thân cây
- Mặt dưới của lá
Câu 4. Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
- Rêu tản
- Cây vạn tuế
- Cây bưởi
- Cây thông
Câu 5. Thực vật được chia thành các ngành nào?
- Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín
- Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm
- Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
- Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?
- Do hoạt động khai thác quá mức của con người
- Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt
- Do tác động của bão từ
- Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7. Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
- Vì chúng có hệ mạch
- Vì chúng sống trên cạn
- Vì chúng có hạt nằm trong quả
- Vì chúng có rễ thật
Câu 8. Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
- Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
- Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
- 1, 2, 3
- 1, 2, 4
- 1, 2, 3, 4
- 2, 3, 4
Câu 9. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
- Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
- Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
- Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
- Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
Câu 10. Cho các loại cây: Bách tán, tùng, thông, kim giao, pơ mu. Các cây trên thuộc nhóm thực vật nào?
- Rêu
- dương xỉ
- hạt trần
- hạt kín
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
A |
D |
C |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
D |
C |
D |
C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nhận xét đặc điểm chung của Dương xỉ , làm thế nào để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ ?
Câu 2 ( 4 điểm). Ghép tên ngành thực vật ở cột A với đặc điểm phù hợp với cột B
Cột A- Ngành thực vật |
Cột B- Đặc điểm |
1. Ngành Rêu |
a. Cây gỗ, kích thước lớn, hệ mạch dẫn phát triển, chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt |
2. Ngành Dương xỉ |
b. Cơ thể nhỏ bé, chưa có mạch dẫn, có rễ giả, sinh sản bằng bào tử |
3. Ngành Hạt Trần |
c. Cơ thể có hệ mạch dẫn phát triển, cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, thích nghi với nhiều môi trường. Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt |
4. Ngành Hạt kín |
d. Cơ thể có mạch dẫn, sinh sản bàng bào từ |
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
– Đặc điểm chung của Dương xỉ Là những thực vật đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh – Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ cần dựa vào những đặc điểm chỉ có ở Dương xỉ như : + Lá non cuộn tròn ở đầu. + Mặt dưới lá già có các đốm nhỏ màu xanh hoặc nâu đó là các túi bào tử. + Có thân rễ hoặc thân cột. + Không bao giờ có hoa, quả |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
1-b 2-d 3-a 4-c |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
Câu 2 ( 4 điểm). Hoàn thiện bảng sau:
STT |
Đặc điểm nhận biết |
Tên nhóm thực vật |
1 |
Có thân, rễ; lá non cuộn tròn. Sinh sản bằng bào tử. |
|
2 |
Cây thân gỗ, lá nhỏ hình kim, chưa có hoa, cơ quan sinh sản là nón. |
|
3 |
Sống ở nơi ẩm ướt, có rễ, thân, lá giả. |
|
4 |
Có rễ, thân, lá, có mạch dẫn, có hoa, quả, hạt. |
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (6 điểm) |
– Giống: Có cấu tạo rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; chưa có cơ quan sinh snar bằng hoa, quả. – Khác:
|
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
|||||||||||||||
Câu 2 ( 4 điểm) |
|
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
- Quả
- Noãn
- Hoa
- Rễ
Câu 2. Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào là đặc điểm cơ bản của thực vật thuộc nhóm Rêu?
- Có rễ, thân lá, hoa, quả, hạt.
- Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
- Có rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản là bào tử.
- Có rễ, thân, lá, chưa có hoa và quả.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
- Sinh sản bằng hạt.
- Có hoa và quả.
- Thân có mạch dẫn.
- Sống chủ yếu ở cạn.
Câu 4. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Các nhà thực vật học nước ta đã thống kê được trên … loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam.
- 500
- 300
- 200
- 100
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nào giúp em phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín?
Câu 2: Vì sao thực vật Hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
+ Cây Hạt trấn: chưa có hoa, quả; hạt nằm lộ trên lá noãn. + Cây Hạt kín: có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Hạt kín phát triển đa dạng nhờ sự thích nghi tốt với nhiều dạng khác nhau, chúng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường → được phát triển mạnh. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?
- Số lượng các loài
- Số lượng các cá thể trong mỗi loài
- Môi trường sống của mỗi loài
- Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2. Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây?
- Hạt.
- Hoa.
- Quả.
- Rễ.
Câu 3. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ?
- Hoa sữa
- Thông thiên
- Sâm Ngọc Linh
- Ngô đồng
Câu 4. Ở nước ta có khoảng bao nhiêu loài thực vật có mạch ?
- Khoảng gần 10 000 loài
- Khoảng trên 12 000 loài
- Khoảng gần 15 000 loài
- Khoảng trên 20 000 loài
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Chọn những từ/cụm từ thích hợp trong phần gợi ý để hoàn thành nội dung đúng khi nói về cây rêu.
Cơ quan sinh đưỡng của cây rêu gồm có: thân, lá, chưa có................ (1).............. thật sự. Trong thân và lá rêu không có................ (2)............... Rêu sinh sản bằng (3)............. được chứa trong.............. (4)............. năm ở ngọn cây.
Câu 2. Hãy chọn một trong hai từ sau đây: giống nhau, khác nhau để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
– Giữa Tảo và cây Hạt kín có nhiều điểm rất …
– Nhưng giữa các loại Tảo với nhau, hoặc giữa các cây Hạt kín với nhau lại có sự … về tổ chức cơ thể và sinh sản.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
D |
C |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
(1) túi bào tử, (2) rễ, (3) mạch dẫn, (4) bào tử. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
– Giữa Tảo và cây Hạt kín có nhiều điểm rất khác nhau. – Nhưng giữa các loại Tảo với nhau, hoặc giữa các cây Hạt kín với nhau lại có sự giống nhau về tổ chức cơ thể và sinh sản. |
1.5 điểm 1.5 điểm |