Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 cánh diều (đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra kinh tế pháp luật 11 cánh diều cuối kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn kinh tế pháp luật 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây xâm phạm đến thân thể của công dân?

A.   Đánh người gây thương tích.

B.   Đặt điều nói xấu, vu khống người khác.

C.   Giam giữ người quá thời gian quy định.

D.   Đi xe máy gây tai nạn cho người khác.

     Câu 2 (0,25 điểm). Em hãy cho biết hành vi xâm phạm về chỗ ở của người khác là gì?

A.   Là hành vi đến nhà thăm hỏi một người khi họ gặp các tình hình không ổn về sức khỏe.

B.   Chỉ là những hành vi đột nhập và nhà người khác khi chưa được sự đồng ý của họ.

C.   Là các hành vi khám xét nhà trái phép, đuổi công dân ra khỏi chỗ ở, chiếm giữ hoặc cản trở trái pháp luật về chỗ ở của người khác.

D.   Hành vi thực hiện các kiểm tra đảm bảo an toàn về chỗ ở của người khác.

     Câu 3 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.   Trong mọi trường hợp, không ai có quyền bắt người.

B.   Chỉ được bắt, giữ người khi có lệnh của cấp trên.

C.   Không ai có quyền đe dọa người khác.

D.   Không một ai có quyền tự ý bắt, giam, giữ người.

     Câu 4 (0,25 điểm). Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín?

A.   Thư của người thân được phép mở ra xem.

B.   Thư nhặt được thì được xem.

C.   Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ cho công tác điều tra.

D.   Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau.

     Câu 5 (0,25 điểm). Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí”.

A.   Quyền tự do báo chí.

B.   Quyền tự do ngôn luận.

C.   Quyền tự do tín ngưỡng.

D.   Quyền tiếp cận thông tin.

     Câu 6 (0,25 điểm). Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì?

A.   Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

B.   Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

C.   Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

D.   Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.

     Câu 7 (0,25 điểm). Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được:

A.   tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.

B.   lan tuyền những thông tin, tài liệu liên quan đến bí mật quốc gia.

C.   phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

D.   sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.

     Câu 8 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A.   Mọi người có quyền theo bất kì tôn giáo nào và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.

B.   Chỉ có những người theo tôn giáo mới được bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C.   Khi đã theo một tôn giáo nào đó thì không có quyền chuyển sang tôn giáo khác.

D.   Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.

     Câu 9 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A.   Đe dọa đánh người.

B.   Đánh người gây thương tích phải điều trị.

C.   Rủ nhiều người đánh một người.

D.   Đi xe không cẩn thận va quẹt vào người khác.

     Câu 10 (0,25 điểm). Chỉ được khám xét nhà của người khác khi nào?

A.   Khi có quyết định của Tòa án hoặc người phê chuẩn của Viện Kiểm sát.

B.   Khi nghi ngờ có hành vi phạm lỗi.

C.   Khi có công văn của Tòa án.

D.   Khi có công văn của Viện Kiểm sát.

     Câu 11 (0,25 điểm). Hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân không dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A.   Gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tâm lí, danh dự, nhân phẩm… của công dân.

B.   Xâm phạm tới đời sống riêng tư, an toàn và bí mật cá nhân của công dân.

C.   Ảnh hưởng xấu đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lý hành chính.

D.   Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ trong mọi trường hợp.

     Câu 12 (0,25 điểm). Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được:

A.   trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.

B.   tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C.   xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

D.   Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình cung cấp.

     Câu 13 (0,25 điểm). Hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

A.   Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả.

B.   Các đại biểu chất vấn các bộ trưởng tại Quốc hội.

C.   Cãi nhau, chửi bới và xúc phạm nhau.

D.   Không chịu trách nhiệm về các lời nói của mình.

     Câu 14 (0,25 điểm). Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A.   Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.

B.   Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.

C.   Ép buộc người khác theo một tôn giáo nào đó.

D.   Học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.

     Câu 15 (0,25 điểm). Do đến hạn trả tiền thuê nhà mà S chưa trả cho ông M, ông M đã khoá cửa ngoài của phòng S đang ở, giam lỏng S trong phòng suốt 4 giờ. Sau đó, nhờ công an phường can thiệp, S mới được giải thoát. Ông M cho rằng, đây là nhà của ông thì ông có quyền khoá lại, không phải là nhốt S trong nhà. Ông M có thể phải chịu hậu quả gì từ hành vi vi phạm của mình?

A.   Bị phạt tiền vì không trả tiền thuê nhà đúng hạn.

B.   Bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì giam giữ người trái phép.

C.   Bị cảnh cáo và phải giải thoát người bị giam giữ.

D.   Không phải chịu hậu quả gì vì đây là nhà của ông M.

     Câu 16 (0,25 điểm). Hai người đàn ông đuổi theo một tên ăn trộm quạt. Đuổi được một lúc thì mất dấu tên trộm. Một người nói: “Chắc nó chạy vào nhà ông Sơn, ta vào tìm thôi". Hai người đề nghị ông Sơn cho vào tìm tên trộm. Ông Sơn nói không có ai vào nhà minh và không đồng ý cho họ vào khám, nhưng hai người đàn ông không nghe, cứ xông vào khám xét, lục soát khắp nơi trong nhà ông Sơn. Theo em, hai người đàn ông có quyền tự ý vào ông Sơn khi không được đồng ý hay không? Vì sao?

A.   Có, vì họ đang truy đuổi tên trộm và có quyền vào bất cứ nơi nào để tìm kiếm.

B.   Không, họ cần phải có sự đồng ý của chủ nhà hoặc quyết định của cơ quan chức năng mới được vào khám xét.

C.   Có, vì họ đang là người truy cứu công lý và có quyền làm điều đó.

D.   Không, vì việc vào nhà người khác mà không được phép là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

     Câu 17 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. K, A, V là bạn thân của nhau. Một lần, K và A đến chơi trong lúc V đang ở ngoài quét sân, K thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên rủ A cùng đọc nhật kí.

Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là bạn A, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  • A.   Lập tức đồng ý vì bản thân cũng tò mò, muốn biết những gì V viết trong nhật kí.
  • B.   Từ chối và khuyên K không nên đọc nhật kí của V vì làm vậy là vi phạm pháp luật.
  • C.   Bảo K đọc sau đó kể lại cho mình, còn mình thì đứng cảnh giới để tránh V phát hiện.
  • D.   Lập tức từ chối, sau đó mắng K vì sự thiếu hiểu biết đồng thời thông báo sự việc cho V.

     Câu 18 (0,25 điểm). Do không đồng tình với kết quả cuộc thi hoa hậu, ông X đã đăng lên Facebook cá nhân quan điểm, thái độ không đồng tình của mình về kết quả cuộc thi, đồng thời bịa đặt nhiều điều không hay để miệt thị nhan sắc, xúc phạm danh dự của hoa hậu Y. Một số người thấy vậy cho rằng ông X đã thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân, nhưng một số người khác thì lại cho rằng hành vi của ông X là vi phạm quyền tự do ngôn luận. Em đồng ý với ý kiến của ông X không? Vì sao?

A.   Có, vì ông X có quyền biểu đạt ý kiến cá nhân trên mạng xã hội.

B.   Có, vì ông X không hài lòng với kết quả cuộc thi và có quyền bày tỏ quan điểm của mình.

C.   Không, vì ông X đã sử dụng tự do ngôn luận một cách thiếu văn minh, xúc phạm đến danh dự của người khác.

D.   Không, vì việc bịa đặt và xúc phạm người khác không được coi là tự do ngôn luận.

     Câu 19 (0,25 điểm). Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Tình huống. Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.

A.   Bà K và chị H.

B.   Ông M và bà K.

C.   Bà K và chồng chị H.

D.   Chị H và ông M.

     Câu 20 (0,25 điểm). A và B là phụ nữ cãi nhau với một người phụ nữ khác là C cùng thôn, rồi xông vào đánh C. D là anh em với A và B đi ngang qua tình cờ bắt gặp cảnh này nên đã xông vào đánh và chửi mắng chị C. D còn xúi giục người khác vào đánh, nhưng không ai làm theo. Một số người chứng kiến đã vào can ngăn, nhưng A không cho ai vào can ngăn và còn hăm doạ mọi người. Chị C bị đánh đau, phải nhập viện điều trị, kết quả bị tổn hại sức khoẻ là 8%. Theo em, trong tình huống trên A, B và D đã xâm phạm đến quyền nào của chị C? Vì sao?

A.   Quyền tự do ngôn luận.

B.   Quyền tự do cá nhân.

C.   Quyền bảo vệ tính mạng, sức khỏe.

D.   Quyền không bị ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

     Câu 1 (2,5 điểm).

a. Em hãy nêu quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.

b. Theo em, hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân sẽ bị xử phạt như thế nào?

     Câu 2 (1,5 điểm). Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? Hãy kể những việc em đã làm để thực hiện tốt quyền này.

     Câu 3 (1,0 điểm). Xã T nằm ở ven biển miền Bắc. Thời gian qua, trước tình hình sự cố môi trường biển, một số kẻ xấu lợi dụng quyền tự do ngôn luận đã công khai truyền thông tin trên mạng xã hội kích động người dân khiếu kiện, biểu tình, tụ tập gây rối trật tự công cộng. Hoạt động tuyên truyền, kích động này đã dẫn đến tình trạng một số người mắc mưu kẻ xấu kích động dẫn đến khiếu kiện, biểu tình, tụ tập gây rối. Nhưng đại đa số nhân dân nghe theo chính quyền địa phương giải thích, không nghe theo kẻ xấu phát tán thông tin, truyền tin, tuân thủ pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Nhân dân còn phê phán, đấu tranh với các hành vi lợi dụng quyền tự do ngôn luận, vi phạm pháp luật của Nhà nước.

Trong trường hợp trên, nhân dân xã T đã thực hiện trách nhiệm công dân như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ CÁNH DIỀU

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câuĐiểm số        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  
CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN           
17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân211 2   513,75
18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân1 1 1   100,75
19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân2 111   412,5
20. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin2 2 1  1512,25
21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo1 1 1   300,75
Tổng số câu TN/TL8161600120310,0
Điểm số2,02,51,51,51,5001,05,05,010,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,5 điểm

45 %

3,0 điểm

30 %

1,5 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm     



 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ CÁNH DIỀU

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL   
MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN203    
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩmNhận biết - Nhận biết được hành vi xâm phạm đến thân thể của công dân.  - Nhận biết được quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.  - Nêu quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân; hình phạt hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân gây ra.21C1, C3C1 (TL)
Thông hiểuXác định được hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.1 C9  
Vận dụngXử lí được các tình huống thực tế về quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.2 C15, C20  
Vận dụng cao      
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ởNhận biếtNhận biết được hành vi xâm phạm về chỗ ở của người khác.1 C2 
Thông hiểuXác định được trường hợp được khám xét nhà ở công dân.1 C10  
Vận dụngXử lí tình huống thực tế về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C16  
Vận dụng cao      
Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tínNhận biết - Nhận biết được hành vi thực hiện đúng quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín.  - Nhận biết được ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.2 C4, C6 
Thông hiểu - Xác định được hậu quả của hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.  - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân và liệt kê những việc HS đã làm để thực hiện tốt quyền này.11C11C2 (TL) 
Vận dụngXử lí được trường hợp vi phạm quyền bảo mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.1 C17  
Vận dụng cao      
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tinNhận biết - Nhận biết được khái niệm quyền tự do báo chí.  - Nhận biết được khái niệm quyền tự do ngôn luận của công dân.2 C5, C7 
Thông hiểu - Xác định được việc làm công dân không được làm khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.  - Xác định được hành vi thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận.2 C12, C13  
Vận dụngBày tỏ quan điểm với ý kiến trong tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.1 C18  
Vận dụng caoXử lí được tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin. 1 C3 (TL) 
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáoNhận biếtNhận biết được nhận định đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.1 C8 
Thông hiểuXác định được hành vi không bị pháp luật nghiêm cấm.1 C14  
Vận dụngXử lí được trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo.1 C19  
Vận dụng cao      

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay