Kênh giáo viên » Kinh tế pháp luật 11 » Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 cánh diều

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG - CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

BÀI 1. CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm cạnh tranh.
  • Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
  • Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nguyên nhân, vai trò của cạnh tranh. Đồng thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận, đánh giá vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyệ, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn đề cạnh tranh trong kinh tế.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; phân tích, đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện cạnh tranh; đồng tình, ủng hộ những hành vi cạnh tranh lành mạnh; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng, điều kiện của bản thân trong quan hệ cạnh tranh.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức về cạnh tranh, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về cạnh tranh; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến cạnh tranh.

3. Phẩm chất:

  • Trung thực và có trách nhiệm trong các mối quan hệ cạnh tranh.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về cạnh tranh;
  • Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc to nội dung phần Mở đầu trong SGK, tr.6: Trên thị trường, một loại sản phẩm có thể do nhiều chủ thể cùng sản xuất. Sản phẩm cùng loại có mẫu mã khác nhau, đến với người tiêu dùng bằng nhiều hình thức và có thể khác biệt về giá bán.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 

+ Em hãy nêu ví dụ về một hàng hóa được cung cấp bởi nhiều chủ thể sản xuất và cho biết sự khác biệt giữa các sản phẩm đó. 

+ Theo em, vì sao các chủ thể sản xuất luôn tạo ra sự khác biệt như vậy?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Mặt hàng quần áo có thể được cung cấp bởi nhiều chủ thể sản xuất nhưng có sự khác biệt về chất lượng, màu sắc, giá cả,… Các chủ thể sản xuất tạo ra sự khác biệt như vậy là để tăng giá trị cho sản phẩm.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế được tự do sản xuất, kinh doanh, mua bán hàng hóa trên thị trường nên phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển. Hiểu rõ về cạnh tranh giúp chúng ta tham gia các hoạt động kinh tế tích cực, lành mạnh, góp phần xây dựng kinh tế xã hội văn minh, giàu đẹp. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Cạnh tranh trong kinh tế thị trường.

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh.

b. Nội dung: Đọc trường hợp mục 1 - SGK tr.6, thảo luận nhóm đôi và tìm hiểu khái niệm cạnh tranh.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cạnh tranh.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp trong SGK và trả lời câu hỏi:

Text

Description automatically generated

a. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nước giải khát Việt Nam đã thực hiện những hoạt động gì để tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của mình.

b. Theo em, những hoạt động đó có phải là cạnh tranh không? Vì sao?

- Từ đó, GV yêu cầu HS: Hãy nêu khái niệm về cạnh tranh.

- GV có thể lấy thêm một số ví dụ về những sự cạnh tranh trong nền kinh tế hiện nay.

+ Cạnh tranh giữa Apple và Samsung.

+ Cạnh tranh giữa các thương hiệu đồ ăn nhanh: KFC, Lotteria, McDonald’s,…

- GV có thể cho HS xem thêm clip về cuộc chiến giữa hai đối thủ hàng đầu trong ngành công nghiệp nước giải khát là CocaCola và Pepsi:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp SGK tr.6 và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi video.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

- HS đưa ra khái niệm về cạnh tranh.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Khái niệm cạnh tranh

- Câu a: Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nước giải khát Việt Nam đã thực hiện những hoạt động sau để tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của mình:

+ Tìm hiểu văn hóa, khẩu vị người Việt Nam để quảng bá sản phẩm.

+ Quảng cáo phù hợp với văn hóa, truyền thống của Việt Nam.

+ Tạo hương vị đặc trưng, hình ảnh sản phẩm độc đáo,…

- Câu b: Hoạt động đó là cạnh tranh vì:

Các doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát luôn tranh đua nhau trong việc lựa chọn và phát triển sản phẩm để nhằm giảm chi phí sản xuất, tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm và thu lại lợi nhuận cao.

- Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể tham gia thị trường nhằm giành điều kiện thuận lợi trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ để có thể thu về lợi ích kinh tế cao nhất.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 2. CUNG-CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

I. KHÁI NIỆM CẦU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU

  • Khái niệm cầu là gì? 
  • Các nhân tố nào ảnh hưởng đến cầu?

II. KHÁI NIỆM CUNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG

  • Cung là gì? 
  • Các nhân tố nào ảnh hưởng đến cung?

III. MỐI QUAN HỆ CUNG – CẦU VÀ VAI TRÒ CỦA QUAN HỆ CUNG – CẦU TRONG NỀN KINH TẾ

  • Giữa cung và cầu có mối quan hệ với nhau như thế nào?
  • Em hãy trình bày vai trò của quan hệ cung - cầu.

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

BÀI 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Hình ảnh nào sau đây không thể hiện hoạt động lao động?

A.

B.

C.

D. Điều kiện kinh doanh Dịch vụ giải trí, văn hóa và thể thao - Đầu tư nước  ngoài

 

Câu 2: “Bắt đầu từ nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng, gia đình anh Hồ Lâm ở bản Hưng, xã Trọng Hoá, huyện Minh Hoá (Quảng Bình) nhận đất để trồng rừng. Hiện nay, gia đình anh Lâm có gần bảy hec-ta rừng keo lại. Dưới tán rừng, gia đình anh Lâm nuôi bò, lợn rừng lai. Đến nay, gia đình anh Lâm có thu nhập hàng trăm triệu đồng mỗi năm từ khai thác rừng trồng và chăn nuôi gia súc.”

Người lao động trong thông tin trên đang tiến hành hoạt động gì?

A. Hoạt động lao động: trồng rừng và chăn nuôi gia súc.

B. Hoạt động tín dụng: cho vay nặng lãi

C. Hoạt động bảo vệ môi trường

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Xem đoạn thông tin ở câu 2 phần Nhận biết. Người lao động tham gia lao động vào ngành nghề đó nhằm mục đích gì?

A. Bảo vệ tài nguyên

B. Kiếm tiền

C. Điều phối tình hình tài chính trong nước

D. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 4: Lao động là:

A. Hoạt động tác động đến thế giới tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.

B. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.

C. Hoạt động điều hành, kiểm soát hay tận dụng nguồn lợi từ các phương tiện công nghệ hiện đại để thực hiện mọi thứ một cách nhanh chóng.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 5: Quan hệ lao động là:

A. Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, đó có thể là quan hệ tình cảm, quan hệ thân thuộc, họ hàng,…

B. Ràng buộc giữa các bên liên quan trong việc xử lí hợp đồng lao động, nhằm đảm bảo không xảy ra xung đột và hài hoà lợi ích các bên.

C. Quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 6: Quan hệ lao động bao gồm:

A. Quan hệ lao động tư nhân và quan hệ lao động nhà nước.

B. Quan hệ lao động thân quen và quan hệ lao động không thân quen.

C. Quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 7: Thị trường lao động là:

A. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

B. Không gian tồn tại các mối quan hệ lao động mà ở đó, mọi yếu tố của lao động được xem xét.

C. Tình hình lao động chung của một vùng, một nước hay trên thế giới.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì?

A. Thị yếu của người lao động, cung và cầu 

B. Cung, cầu và giá cả sức lao động 

C. Mục đích lao động, người lao động và giá cả sức lao động 

D. Các công việc yêu thích của người lao động, giá cả sức lao động và cung 

 

Câu 2: Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi đảm bảo điều gì?

A. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và các hệ thống chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường

B. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động đều do người sử dụng lao động quy định 

C. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động không được pháp luật bảo vệ, quan tâm tới 

D. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động được nhà nước ban hành mang nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động 

 

Câu 3: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?

A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phí chính thức” gia tăng

B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm 

C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng 

D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng

 

Câu 4: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?

A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước

B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công 

C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp 

D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng 

 

Câu 5: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

A. Chế độ nâng bậc, nâng lương

B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

C. Phương thức vui chơi, giải trí

D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

 

Câu 6: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu?

A. 10.2%

B. 24.1%

C. 57.4%

D. 90.8%

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Theo Điều 3, Bộ luật Lao động năm 2019, câu nào sau đây không đúng?

A. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. 

B. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 18 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1, Chương XI của Bộ luật này.

C. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận.

D. Trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

 

Câu 2: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

A. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

B. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

C. Mức phí phá vỡ hợp đồng

D. Công việc và địa điểm làm việc.

 

Câu 3: “Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50,0 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương đương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn cùng kì năm trước 336,8 nhìn người.”

Từ đoạn thông tin trên, em hãy so sánh tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế.

A. Dịch vụ < Công nghiệp, xây dựng < Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.

B. Dịch vụ > Công nghiệp, xây dựng > Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.

C. Dịch vụ = Công nghiệp, xây dựng > Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.

D. Dịch vụ > Công nghiệp, xây dựng = Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CÁNH DIỀU

Bộ đề Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

PHÒNG GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

  1. Cạnh tranh có vai trò gì?

Thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa dịch vụ chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại, giá cả hợp lí.

Thúc đẩy các chủ thể kinh tế sử dụng nhiều chiêu thức trong kinh doanh để tăng lợi nhuận.

A, B đúng.

  1. Cạnh tranh nhằm mục đích gì?

Nhằm hạ gục các đối thủ cạnh tranh.

Nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất.

Nhằm giành điều kiện thuận lợi trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ để có thể thu về lợi ích kinh tế cao nhất.

Nhằm tăng năng suất lao động.

  1. “Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định” là chỉ khái niệm gì?

Cung.

Cầu.

Sản xuất.

Hiệu quả lao động.

  1. Tác dụng của cung – cầu là gì?

Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa.

Dự đoán xu thế biến động của giá cả.

Tất cả các đáp án trên đều đúng.

  1. Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả hàng hóa có xu hướng thế nào?

Tăng.

Giảm.

Ổn định.

Lúc tăng lúc giảm.

  1. Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.

Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.

Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.

  1. Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì lựa chọn nào sau đây là tốt nhất cho người sản xuất?

Mở rộng sản xuất.

Thu hẹp sản xuất.

Giữ nguyên quy mô sản xuất.

Tái cơ cấu sản xuất.

  1. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường diễn ra theo những xu hướng nào?

Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.

Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong khu vực sản xuất vật chất.

Tất cả các xu hướng trên.

  1. “Nơi thực hiện các quan hệ thỏa thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động” là chỉ khái niệm nào?

Việc làm.

Thị trường việc làm.

Lao động.

Thị trường lao động.

  1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “…… là nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng làm động”?

Lao động.

Thị trường lao động.

Việc làm.

Thị trường việc làm.

  1. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng gì?

Thất nghiệp gia tăng.

Giảm thiểu thất nghiệp.

Gia tăng người lao động tay nghề cao.

Giảm thiểu người lao động tay nghề cao.

  1. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

Người làm giúp việc cho một gia đình được coi là có việc làm.

Để khích lệ người lao động làm việc hiệu quả, doanh nghiệp phải tăng cường các chế độ đãi ngộ đối với người lao động.

Người lao động trong các cơ quan nhà nước mới được coi là có việc làm.

Các nhà tuyển dụng lao động ngày càng chú trọng vào lao động có trình độ chuyên môn, có kĩ năng mềm và thái độ tốt.

  1. Xu hướng tuyển dụng trong thông tin sau là gì?

Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam đã kéo theo sự chuyển dịch đáng kể trên thị trường lao động. Nông nghiệp là ngành sử dụng lao động lớn nhất khi đất nước bắt đầu công cuộc đổi mới. Với sự tự do hóa và đa dạng hóa kinh tế, tỉ trọng việc làm trong nông nghiệp bắt đầu giảm nhanh chóng. Sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ bắt đầu từ những năm 1980, đã tiếp tục thay đổi thị trường lao động trong thập kỉ qua.

Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.

Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.

Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

Tất cả các đáp án trên đều sai.

  1. “Tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm” là chỉ khái niệm nào?

Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Mất cân bằng cung – cầu.

Lạm phát.

Thất nghiệp.

  1. Căn cứ vào nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp có những loại nào?

Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.

Thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện, thất nghiệp trá hình.

Thất nghiệp theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi, thất nghiệp theo ngành nghề.

Thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp theo vùng, lãnh thổ.

  1. Chỉ số CPI là chỉ số gì?

Chỉ số tỉ lệ lạm phát.

Chỉ số giá tiêu dùng.

Chỉ số tỉ lệ thất nghiệp.

Chỉ số giá hàng hóa.

  1. Chỉ số CPI được tính như thế nào?

  2. x 100%.

  3. x 100%.

  4. : 100%.

  5. : 100%.

  6. Nhận định nào sau đây là chính xác?

Tỉ lệ lạm phát 774% là loại hình siêu lạm phát.

Nếu không giỏi ngoại ngữ thì người lao động sẽ không tìm được việc làm.

Người lao động không tìm được việc làm do cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng hiện đại là thuộc loại hình thất nghiệp chu kì.

Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên và sự sụt giảm giá trị đồng tiền là biểu hiện tình hình lạm phát đang tăng.

  1. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Như vậy, gia đình H đã:

Cạnh tranh tiêu cực.

Cạnh tranh không lành mạnh.

Cạnh tranh lành mạnh.

Chiêu thức trong kinh doanh.

  1. Hãng điện thoại X vừa cho ra sản phẩm mới. Nếu là nhà sản xuất X, để kích thích lượng cầu với dòng điện thoại mới đó, phương án nào sau đây là phù hợp nhất để bán được nhiều sản phẩm?

Đẩy mạnh quảng cáo và khuyến mại.

Hạ giá thành sản phẩm.

Tăng giá thành sản phẩm để gây chú ý.

Phóng đại sản phẩm.

  1. Trường hợp sau thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?

Lực lượng lao động ở nước H tăng nhanh. Để ổn định đời sống của người lao động và phát triển kinh tế, Chính phủ nước này đã có những chính sách thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động. Số việc làm tăng, tạo nhiều cơ hội cho người lao động lựa chọn việc làm phù hợp. Năng suất lao động tăng, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và thu được lợi nhuận cao hơn, tạo điều kiện cho kinh tế nước H tăng trưởng và phát triển bền vững.

Thị trường lao động tăng làm thị trường việc làm giảm, gia tăng tình trạng thất nghiệp.

Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, làm giảm tình trạng thất nghiệp.

Thị trường lao động tăng làm thị trường việc làm giảm, làm giảm tình trạng thất nghiệp.

Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, gia tăng tình trạng thất nghiệp.

  1. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Với mơ ước trở thành công dân toàn cầu để có thể làm việc ở bất cứ nơi đâu, bạn A chỉ tập trung vào học ngoại ngữ. 

Nếu em là bạn của A, em sẽ làm gì?

Khuyên A nên học tập những kiến thức ở những lĩnh vực khác, đặc biệt ở lĩnh vực mà mình quan tâm, đam mê.

Ủng hộ A.

Không quan tâm.

Giới thiệu cho A những nơi học ngoại ngữ uy tín.

  1. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Anh M là kĩ sư nông nghiệp từng làm việc ở công ty xuất khẩu nông sản ở tỉnh Đ. Do hoàn cảnh gia đình, anh phải chuyển về thành phố để sinh sống và chưa tìm được việc làm. Vợ anh vốn là giáo viên mầm non nhưng khi về thành phố chỉ xin được làm tạp vụ tại một cơ sở sản xuất kinh doanh với mức lương rất thấp nên chưa muốn đi làm. Bố anh năm nay 55 tuổi đã làm cho một công ty sản xuất ô tô gần 30 năm. Khi doanh nghiệp này thay đổi cơ cấu sử dụng rô bốt thay thế thợ hàn để lắp ráp ô tô, ông đã bị mất việc. Em trai anh M là kĩ sư công nghệ thông tin ở một công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Trong trường hợp trên, ai là người tự nguyện thất nghiệp?

  1. Anh M.

  2. Em trai anh M.

  3. Bố anh M.

  4. Vợ anh M.

  5. Cho bảng sau:

Sản phẩm

2020

2022

Giá cả 1 sản phẩm

(VNĐ)

Sản lượng

Giá cả 1 sản phẩm

(VNĐ)

Sản lượng

Bánh quy

5.000

3000

8000

5000

Tính chỉ số CPI cho năm 2022 so với năm 2020 trên mặt hàng bánh quy.

  1. 150%.

  2. 180%.

  3. 160%.

  4. 120%.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Căn cứ theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào? Nêu rõ đặc điểm từng loại.

Câu 2. (2,5 điểm)

a. (1,0 điểm) Xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường trong thông tin sau:

Quá trình hội nhập quốc tế và yêu cầu chuyển đổi số nền kinh tế đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, sáng tạo. Nhiều doanh nghiệp đã đẩy mạnh tự động hóa, chuyển hướng sản xuất hiện đại, cung ứng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Do đó, các doanh nghiệp tập trung nhiều hơn vào việc tuyển dụng lao động chất lượng cao. Họ ưu tiên tuyển dụng lao động đã qua đào tạo, có chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng và thái độ làm việc tốt.

b. (1,5 điểm) Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Gia đình ông H có cửa hàng bán bánh ngọt ở thị trấn. Vừa qua, trên mạng Internet xuất hiện thông tin cửa hàng nhà ông sử dụng phụ gia không rõ nguồn gốc. Ông H cho biết, cả thị trấn chỉ có ba cửa hàng làm bánh ngọt, đối thủ tung tin như vậy để khách hàng quay lưng với cửa hàng.

- Nhận xét về hành vi cạnh tranh trong trường hợp trên.

- Theo em, gia đình ông H cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CÁNH DIỀU

  A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

C

B

D

A

B

A

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

B

B

A

C

C

D

A

B

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

D

C

A

B

A

D

C

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

Căn cứ theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp được chia thành 3 loại:

- Thất nghiệp tạm thời: Là tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa xin được việc làm mới nên tạm thời thất nghiệp.

- Thất nghiệp cơ cấu: Là tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành.

- Thất nghiệp chu kì: Là tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm.

1,5 điểm

Câu 2

a. Xu hướng tuyển dụng trong trường hợp là: Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội. 

 Các nhà tuyển dụng sẽ ưu tiên tuyển dụng lao động đã được đào tạo, có trình độ chuyên môn, kĩ năng và thái độ tốt.

1,0 điểm

b. Giải quyết tình huống

- Nhận xét về hành vi cạnh tranh: Đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh vì hành vi tung tin đồn thất thiệt lên mạng Internet về việc cửa hàng nhà ông H sử dụng phụ gia không rõ nguồn gốc gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của gia đình ông H. Đồng thời, còn ảnh hưởng đến danh dự của nhà ông H.

- Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông H cần nhờ cơ quan chức năng (chính quyền địa phương) can thiệp để ngăn chặn triệt để hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

 

0,75 điểm

 

 

 

 

0,75 điểm

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Cạnh tranh, cung - cầu trong nền kinh tế thị trường

4

 

3

 

 

0,5

2

 

9

0,5

3,75

2. Thị trường lao động, việc làm

3

 

3

0,5

1

 

1

 

8

0,5

3,0

3. Thất nghiệp, lạm phát

3

1

2

 

1

 

1

 

7

1

3,25

Tổng số câu TN/TL

10

1

8

0,5

2

0,5

4

 

8

2

10,0

Điểm số

2,5

1,5

2,0

1,0

0,5

1,5

1,0

 

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ kinh tế pháp luật 11 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Giáo dục kinh tế pháp luật 11 cánh diều, soạn kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Công dân THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay