Đề kiểm tra giữa kì 2 hóa học 6 chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học 6 chân trời sáng tạo. Cấu trúc của đề thi gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu gôm nhiều đề để giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề thi toán 6 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô.
Một số tài liệu quan tâm khác
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Hóa học Lớp: 6
Họ và tên: …………………………………………………. Lớp: ……………….. Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: …. phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn tới sự luận phiên ngày và đêm?
- Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất
- Mây che mặt trời trên bầu trời
- Sự luận phiên mặt trời mọc và lặn
- Núi cao che khuất Mặt Trời
Câu 2. Chất nào sau đây coi là tinh khiết?
- Nước cất
- Nước mưa
- Nước lọc
- Đồ uống có gas
Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Mặt Trăng là ___(1)___ tự nhiên của Trái Đất. Mặt Trăng không tự ___(2)___ánh sáng. Ánh sáng giúp người ở Trái Đất nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trăng ___(3)___ánh sáng mặt trời.
- (1) hành tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ
- (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ
- (1) hành tinh, (2) phản xạ, (3) hấp thụ
- (1) vệ tinh, (2) phản xạ, (3) hấp thụ
Câu 4. Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?
- Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.
- Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.
- Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.
- Ngâm quả dâu với đường để lấy nước đâu.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Dung dịch là hợp chất đồng nhất của nước và chất tan
- Xăng là dung môi của muối
- Nước là dung môi của muối
- Cát không tan trong nước thì nước không phải là dung môi của cát
Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây được tạo từ hỗn hợp không đồng nhất?
- Sữa bột và nước
- Alcohol và nước
- Đường và nước
- Nước và muối
Câu 7. Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa?
- Dùng phương pháp lắng hoặc lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp chiết để tách dầu ra khỏi nước
- Dùng phương pháp bay hơi để tách dầu và nước ra khỏi cát
- Dùng phương pháp lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp bay hơi để tách dầu ra khỏi niowcs
- Chỉ dùng phương pháp lọc
Câu 8. Một hỗn hợp gồm bột sắt và đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây?
- Hòa tan vào nước
- Lắng, lọc
- Dùng nam châm để hút
- Tất cả đều đúng
- PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Em chuẩn bị những gì và làm như thế nào để tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng?
Câu 2. (3 điểm)
Hãy cho biết thủy triều trên trái đất hình thành từ đâu? Từ đó hãy cho biết lợi ích và tác hại của thủy triểu? Nêu một số biện pháp khắc phục tác hại của thủy triểu
Câu 3. (1 điểm)
Cho môt thìa nhỏ đường vào cốc chứa 20 ml nước khuấy nhẹ
- Mô tả đặc điểm của hỗn hợp tạo thành
- Quan sát và cho biết nước đường có phải là một dung dịch không? Nếu có hãy chỉ ra chất tan và dung môi trong dung dịch này
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2021 – 2022)
MÔN ...............LỚP ........
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | C | A | B | C | D | A | A | C |
PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Cần chuẩn bị: phễu nhựa, giấy lọc, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh Cách làm như sau: Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước qua phễu lọc | 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3,0 điểm) | Thủy triều trên trái đất hình thành từ lực hấp dẫn của Mặt trăng lên mực nước ao, hồ, sông, biển,.... ở nửa phần Trái Đất đối diện Mặt Trăng Lợi ích: + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt + Có giá trị về thủy điện và thủy lợi + Bồi đắp phù sa màu mỡ cho các đồng bằng + Giao thông vận tải và du lịch + Nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản Tác hại: + Khi triều cường lên cao quá sẽ gây ngập lụt, nhiễm mặn, nhiễm phèn + Thủy triều đỏ làm sinh vật dưới nước chết hàng loạt + Làm xói mói đất ở ven hồ, sông, biển,.... Một số biện pháp khắc phục + Hạn chế xây dựng các đập thủy điện, điều tiết nước trên sông, hồ hợp lí + Xử lí nước thải chứa nhiều chất hữu cơ trước khi đổ ra sông, biển, nhất là ở những vùng nuôi trồng thủy sản
| 0.75 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm |
Câu 3 (1 điểm) | a. Hiện tượng: đường tan sau khi khuấy b. Nước đường là dung dịch Nước là dung môi hòa tan muối Muối là chất tan | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Chất tinh khiết- Hỗn hợp
Số câu : 4 Số điểm: 2.5 điểm Tỉ lệ: 25% | Nhận biết được chất tinh khiết |
| Hiểu được dung dịch, dung môi là gì để phân biệt |
| Vận dụng kiến thức về hỗn hợp không đồng nhất để nhận biết |
|
| Nêu được hiện tượng hòa tan xảy ra và phân biệt được dung dịch, chất tan, dung môi nào trong hỗn hợp |
Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
|
| Số câu: 1 Sốđiểm:1 Tỉ lệ: 10% | |
Phương pháp tách các chất
Số câu : 3 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ:35% |
|
| Phân biệt được quá trình nào là quá trình tách chất |
| Vận dụng kiến thức giải thích được sử dụng phương pháp nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp | Vận dụng kiến thức nêu được dụng cụ và cách làm để tách cát trắng và nước |
|
|
|
| Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 2 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Sốđiểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
|
| |
Trái đất – Bầu trời
Số câu : 3 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Nhận biết các hiện tượng của mặt trăng, giải thích cho hiện tượng mặt trăng phát sáng |
| Giải thích được hiện tượng ngày và đêm | Giải thích được hiện tượng thủy triều, nêu được lợi ích, tác hại và một số biện pháp khắc phục của hiện tượng này |
|
|
|
|
Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Sốđiểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
|
|
|
| |
Tổng Số câu:10 Tổng Sốđiểm:10 Tỉ lệ: 100%
| 2 câu 1 điểm 10% | 4 câu 4,5 điểm 45% | 3 câu 3,0 điểm 35% | 1 câu 1,0 điểm 10 % |