Đề kiểm tra giữa kì 2 hóa học 6 kết nối tri thức

Ma trận đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học 6 kết nối tri thức. Cấu trúc của đề thi gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu gôm nhiều đề để giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề thi toán 6 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô.

Một số tài liệu quan tâm khác


PHÒNG GD & ĐT ……..                                                           Chữ kí GT1: ...........................

                                       TRƯNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                       

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Hóa học               Lớp: 6

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Thế nào là nhiên liệu?

  1. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
  2. Nhiên liệu là những chất được oxi hóa để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.
  3. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.
  4. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.

Câu 2. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

  1. Nhiên liệu lỏng. B. Nhiên liệu khí.
  2. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 3. Tại sao khi gió thổi mạnh vào đống lửa to thì nó cháy càng mạnh?

  1. Gió làm cho đống lửa cháy mạnh hơn.
  2. Gió thổi to làm tăng nhiệt độ của đống lửa khiến nó cháy mạnh hơn.
  3. Gió cung cấp thêm oxygen nên đống lửa cháy mạnh hơn.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 4. Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là:

  1. Carbonhydrate. B. Vitamin.    
  2. Chất đạm. D. Chất béo. 

Câu 5. Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:

  1. Calcium.                             B. Protein.
  2. Chất béo.                            D. Carbohydrate.

Câu 6. Khi bị ngộ độc thực phẩm cần phải làm gì?

  1. Có thể kích thích họng để tạo phản ứng nôn, nôn ra hết thực phẩm đã dùng.
  2. Dừng ăn ngay thực phẩm đó.
  3. Pha orezol với nước cho người bị ngộ độc uống đề tránh mất nước và trung hòa chất độc trong cơ thể.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?

  1. Nước khoáng.                               B. Nước biển.
  2. Sodium chloride.                          D. Gỗ.

Câu 8. Vì sao trên bao bì một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… thường có dòng chữ “Lắc đều trước khi uống”?

  1. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng nhũ tương. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.
  2. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng huyền phù. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.
  3. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng dung dịch. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.
  4. Một số loại sữa như sữa cacao, sữa socola,… ở dạng hỗn hợp. Vì vậy phải lắc đều trước khi uống để phần chất rắn không bị lắng dưới đáy hộp.

PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm): Nêu khái niệm nhiên tái tạo và nhiên không tái tạo? Cho ví dụ?

Câu 2. (2,5 điểm)

  1. a) Lipid đem lại những lợi ích và tác hại gì đối với cơ thể con người? Cho ví dụ?
  2. b) Tại sao cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong khẩu phần ăn một bữa?

Câu 3. (2,0 điểm)

  1. a) Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100g nước biển có 3,5g muối ăn. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
  2. b) Tại sao khi mở chai nước ngọt, chai bia thường thấy có gas (sủi bọt khí hoặc trào bọt ra ngoài)?

 

 

TRƯỜNG THCS ........           

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN HÓA HỌC    .LỚP 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

-  Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

D

B

C

D

A

D

C

B

PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(1,5 điểm)

- Nhiên liệu tái tạo: là nguồn nhiên liệu tự nhiên, chỉ mất thời gian ngắn là có thể bổ sung được.

Ví dụ: thủy điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…

- Nhiên liệu không tái tạo: là những nhiên liệu được tạo ra trong thời gian dài, có thể lên đến hàng chục triệu năm và không bổ sung được.

Ví dụ: than, dầu mỏ, khí thiên nhiên,..

0,5 điểm

 

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

 

 

Câu 2

(2,5 điểm)

a) - Lợi ích: cung cấp năng lượng và duy trì nhiệt độ cơ thể, thúc đẩy hấp thu các vitamin tan trong chất béo.

+ Ví dụ: Chất béo tốt có trong bơ, đậu phộng, lạc,… giúp cải thiện nồng độ cholesterol trong máu và giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.

- Tác hại: cơ thể thừa chất béo sẽ gây béo phì, mắc các bệnh tim mạch, máu nhiễm mỡ,...

+ Ví dụ: Chất béo chuyển hóa có trong đồ chiên/nướng, thức ăn nhanh, các loại bơ, đồ ăn nhẹ được chế biến sẵn dễ gây thừa cân, béo phì,…

b) Khẩu phần ăn trong một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau vì:

- Việc kết hợp các loại thức ăn khác nhau giúp cung cấp đầy đủ năng lượng và đa dạng các chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cơ thể.

- Bữa có nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ khiến chúng ta ngon miệng, không cảm thấy chán ăn.

0,5 điểm

 

0,25 điểm

 

0,5 điểm

 

0,25 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

Câu 3

(2,0 điểm)

a) - 100g nước biển có 3,5g muối ăn => 100kg nước biển có 3,5kg muối ăn.

- Đổi: 1 tấn = 1000 kg.

=> Từ 1 tấn nước biển sẽ thu được số kg muối ăn là: 

(1000 x 3,5) : 100 = 35 (kg)

b) Khi mở chai nước ngọt, chai bia thường thấy có gas vì:

- Ở các nhà máy sản xuất, người ta dùng áp lực lớn để ép khí carbon dioxide hoà tan vào nước, sau đó nạp vào chai nước ngọt và đóng kín lại.

- Khi mở nút chai, áp lực trong chai sẽ đẩy khí carbon dioxide thoát ra, gây hiện tượng sủi bọt khí hoặc trào bọt ra ngoài.

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN HÓA

NĂM HỌC: 2021-2022

     

          CẤP  ĐỘ

 

 

Tên chủ đề

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

    

 

      VẬN DỤNG CAO

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Một số nhiên liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Biết định nghĩa nhiên liệu

 

Biết định nghĩa nhiên liệu tái tạo và nhiên liệu không tái tạo

Hiểu được tính chất của nhiên liệu khí

 

 

Hiểu được yếu tố tác động đến sự cháy của nhiên liệu

 

 

 

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Sốđiểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

 Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ: …%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ: …%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ:..%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ: …%

Một số lương thực, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Biết vai trò của chất béo

 

Hiểu được chất quan trọng và cần cho sự phát triển của xương

Hiểu được lợi ích và tác hại của lipid

Hiểu được lí do nên có khẩu phần ăn đa dạng

 

 

Vận dụng kiến thức để xử lí khi bị ngộ độc

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ:... %

Số câu:1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:1

Sốđiểm:2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ:... %

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ:... %

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ:...%

Hỗn hợp các chất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu : 3

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Nhận biết chất tinh khiết

 

 

 

Vận dụng để giải thích dòng chữ thường được in trên bao bì hộp sữa,…

Vận dụng kiến thức để tính số kg muối ăn thu được từ một lượng nước biển nhất định

 

Vận dụng để giải thích nguyên lí của các loại nước có gas

Số câu: 1

Số điểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:.%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:... %

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: ...%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:0,5

Sốđiểm:1

Tỉ lệ: 10%

Số câu:

Sốđiểm:

Tỉ lệ:..%

Số câu:0,5

Số điểm:1

Tỉ lệ: 10%

Tổng câu: 11

Tổng điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

 

4 câu

3 điểm

30%

3 câu

3,5 điểm

35%

2,5 câu

2 điểm

20%

1,5 câu

1,5 điểm

15%


Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Khoa học tự nhiên 6

Chat hỗ trợ
Chat ngay