Kênh giáo viên » Công nghệ 9 » Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận

Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức. Cấu trúc của đề thi gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm, bảng ma trận và bảng đặc tả. Bộ tài liệu có nhiều đề thi giữa kì 1, cuối kì 1, giữa kì 2, cuối kì 2. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề thi tham khảo Công nghệ 9 kết nối tri thức này giúp ích được cho thầy cô.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

         PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS ………………..

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Nghề nghiệp là gì?

  1. Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận. 

  2. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.

  3. Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân.

  4. Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình.

Câu 2 (0,25 điểm). Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm?

  1. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

  2. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.

  3. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.

  4. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

Câu 3 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là:

  1. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

  2. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.

  3. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.

  4. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.

Câu 4 (0,25 điểm). Giáo dục mầm non bao gồm

  1. Mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

  2. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.

  3. Nhà trẻ và mẫu giáo.

  4. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

Câu 5 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:

  1. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.
  2. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
  3. Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
  4. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.

Câu 6 (0,25 điểm). Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động?

  1. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương.
  2. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
  3. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động.
  4. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước.

Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

  1. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.

  2. Từ 3 đến 5 tuổi.

  3. Từ 6 đến 12 tuổi.

  4. Từ 13 tuổi trở lên.

Câu 8 (0,25 điểm). Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu là gì?

  1. Sự chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng.
  2. Sự chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng.
  3. Sự chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các địa phương.
  4. Sự chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành kinh tế, các thành phần kinh tế của địa phương làm thay đổi nhu cầu lao động giữa các ngành, nghề và kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động tương ứng.

     Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?

  1. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
  2. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
  3. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
  4. Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. 

Câu 10 (0,25 điểm). Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?

  1. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

  2. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

  3. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.

  4. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?

  1. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
  2. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. 
  3. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
  4. Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. 

Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về giáo dục mầm non?

  1. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi được chăm sóc và học tập.

  2. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

  3. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 10 tuổi được chăm sóc và học tập.

  4. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tuổi đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?

  1. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
  2. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
  3. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
  4. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. 

Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?

  1. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.

  2. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.

  3. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

  4. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.

    Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?

  1. Phát triển kinh tế - xã hội.
  2. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
  3. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
  4. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.

     Câu 16 (0,25 điểm). Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?

  1. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  2. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  3. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
  4. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

    Câu 17 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?

  1. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).

  2. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

  3. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

  4. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.

    Câu 18 (0,25 điểm). Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động?

  1. Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.
  2. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
  3. Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
  4. Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.

     Câu 19 (0,25 điểm). Lập trình viên còn được gọi là:

  1. Kĩ sư máy tính.
  2. Nhà phát triển phần mềm.
  3. Kĩ sư lập trình phần mềm. 
  4. Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới. 

Câu 20 (0,25 điểm). Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là:

  1. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.

  2. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.

  3. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.

  4. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

    Câu 21 (0,25 điểm). Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?

  1. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

  2. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

  3. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

  4. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.

Câu 22 (0,25 điểm). Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp và cao đẳng gồm các cấp bậc nào?

  1. Bậc 6, 7, 8.

  2. Bậc 7, 8.

  3. Bậc 4, 5.

  4. Bậc 5, 6, 7.

Câu 23 (0,25 điểm). Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học gồm các cấp bậc nào?

  1. Bậc 7, 8, 9.

  2. Bậc 5, 6, 7.

  3. Bậc 2, 3, 4.

  4. Bậc 6, 7, 8.

Câu 24 (0,25 điểm). Công việc của thợ cơ khí là:

  1. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
  2. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
  3. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
  4. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy nêu những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

     Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. Vì sao sự đổi mới công nghệ lại ảnh hưởng đến thị trường lao động?

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THCS ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 - BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

A

B

C

D

C

B

B

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

D

D

B

C

     D

A

D

A

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

B

B

B

B

B

C

D

A

        B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(3,0 điểm)

HS vận dụng kiến thức đã học để nêu những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ:

* Năng lực:

- Trình độ chuyên môn: Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ, có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả; có năng lực;

- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;

- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.

- Đủ sức khoẻ đề làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ, chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể,...

* Phẩm chất:

- Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quy trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo trong an toàn lao động;

- Cần cù, chăm chỉ, trung thực, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao;

- Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn

 

 

 

 

1,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5 điểm

 

Câu 2 

(1,0 điểm)

HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi:

- Thị trường lao động chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: sự phát triển của khoa học và công nghệ; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; nhu cầu lao động, nguồn cung lao động.

- Sự đổi mới công nghệ là một động lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho thị trường lao động. Để thích ứng với những thay đổi này, người lao động cần trang bị cho mình những kỹ năng mới, sẵn sàng học hỏi và cập nhật kiến thức liên tục. Các chính phủ và doanh nghiệp cũng cần có chính sách hỗ trợ phù hợp để giúp người lao động chuyển đổi nghề nghiệp và tiếp cận cơ hội việc làm mới.

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,75 điểm

 

 

 

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  

Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

3

1

3

0

2

0

0

0

8

1

5,0

 

Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

3

0

4

0

3

0

0

0

10

0

2,5

 

Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

2

0

3

0

1

0

0

1

6

1

2,5

 

Tổng số câu TN/TL

8

1

10

0

6

0

0

1

24

2

10,0

 

Điểm số

2,0

3,0

2,5

0

1,5

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

 

Tổng số điểm

5,0 điểm

50%

2,5 điểm

25%

 1,5 điểm

15%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

 

TL

Bài 1

8

1

 

 

Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm nghề nghiệp.

- Nhận biết được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với cá nhân và xã hội.

- Nêu được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3

1

C1, C3, C5

C1 (TL)

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về nghề nghiệp.

- Nhận biết được nội dung không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội.

3

 

C9, C11, C13

 

Vận dụng

Biết được việc làm của lập trình viên và thợ cơ khí.

2

 

C19, C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 2

10

0

 

 

Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

Nhận biết

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

- Nhận biết được hệ thống giáo dục mầm non.

- Biết được độ tuổi của giáo dục mẫu giáo.

3

 

C2, C4, C7

 

Thông hiểu

- Xác định được nhóm ngành được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ.

- Nhận diện được nội dung liên quan đến giáo dục mầm non.

- Biết được nội dung không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

4

 

C10, C12,  C14, C17

 

Vận dụng

- Đưa ra được phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Xác định được cấp bậc trong danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp và cao đẳng.

- Biết được các cấp bậc trong Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

3

 

C20, C22,

C23

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Bài 3

6

1

 

 

Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết được ảnh hưởng của sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ đối với thị trường lao động.

- Nhận diện được ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu.

2

 

C6, C8

 

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động

- Xác định được những thay đổi của thị trường Việt Nam sau nhiều năm đổi mới đất nước.

- Biết được yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đối với người lao động.

3

 

C15, C16, C18

 

Vận dụng

Xác định được vai trò của nhà nước trong việc thúc đẩy thị trường lao động.

1

 

C21

 

Vận dụng cao

Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và giải thích được ảnh hưởng của sự đổi mới công nghệ đến thị trường lao động.

 

1

 

C2 (TL)

 

Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận
Đề thi Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức có ma trận

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức

Từ khóa: đề thi giữa kì 1 công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức, đề thi cuối kì 1 công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 kết nối tri thức, đề thi công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp sách kết nối tri thức, đề thi công nghệ 9 sách kết nối tri thức mới

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay