Giáo án kì 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 9 - ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp
- Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 5: Dự án Tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: QUY TRÌNH CHỌN LỰA NGHỀ NGHIỆP
(Thời gian thực hiện: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
Nhận ra và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vựa kĩ thuật, công nghệ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua việc chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua tìm tòi, khám phá thêm về quy trình chọn lựa nghề nghiệp.
Năng lực riêng:
Trình bày và giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm hiểu các tài liệu liên quan đến nội dung bài học; có ý thức vận dụng kiến thức đã học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 – Kết nối tri thức.
- Các Hình 4.1 – 4.2 – 4.3 trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 – Kết nối tri thức.
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học “quy trình lựa chọn nghề nghiệp”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, giúp HS sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, kích thích sự tò mò và mong muốn tìm hiểu nội dung tiếp theo của bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.1 SGK tr.24 và trả lời câu hỏi: Ba yếu tố trong hình có ảnh hưởng như thế nào tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp?
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4.1 SGK tr.24 và trả lời câu hỏi: Ba yếu tố trong hình có ảnh hưởng như thế nào tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Ba yếu tố trong hình là sở thích, nhu cầu xã hội và năng lực có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp. Khi chọn nghề, đầu tiên chúng ta phải đánh giá được bản thân (sở thích, năng lực) và xem xét nhu cầu của xã hội để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài ba yếu tổ kể trên, còn có nhiều yếu tố khác cũng tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp. Các yếu tố khác đó là gì? Quy trình lựa chọn nghề nghiệp như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
b. Nội dung: GV đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV để tìm hiểu về một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1,2 về một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, nghiên cứu nội dung mục I.1, I.2 trong SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1, 2 + Nhóm 1, 3: Hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về lí thuyết mật mã Holland
+ Nhóm 2,4: Hoàn thành phiếu học tập số 2: Tìm hiểu về lí thuyết cây nghề nghiệp
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời nhiệm vụ trong hộp chức năng Luyện tập (trang 27 SGK): Với lí thuyết Holland và lí thuyết cây nghề nghiệp, em hãy xác định những đặc điểm cơ bản về sở thích, năng lực, cá tính của bản thân. Ví dụ: Tìm hiểu thông tin và đặc điểm về nghề “thợ điện” từ đó tìm hiểu rõ lí do mình phù hợp hay không khi làm nghề nghiệp này thông qua các lí thuyết cây nghề nghiệp? - Lưu ý: GV có thể hướng dẫn HS tìm trắc nghiệm Holland trên mạng internet để thực hiện và ghi lại kết quả về tính cách, môi trường nghề nghiệp phù hợp. (Link trắc nghiệm về lí thuyết Holland). - GV lưu ý với HS: Khi lựa chọn nghề nghiệp, HS có thể áp dụng nhiều lí thuyết khác nhau. - GV hướng dẫn HS đọc mục Thông tin bổ sung SGK tr.27 – 28 để biết cách chọn nghề theo triết lí Ikigai. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục I.1 và I.2 kết hợp quan sát hình 4.2; 4.3, liên hệ thực tế và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình làm việc nhóm (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc nhóm theo Phiếu học tập số 1 và số 2 (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV gọi đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi phần Luyện tập trong SGK – tr27 theo những đặc điểm cơ bản về sở thích, năng lực, cá tính của bản thân. Gợi ý trả lời + Ứng dụng lí thuyết “Mật mã Holland”, bạn A thấy tính cách của mình thuộc về nhóm xã hội. Bạn A thích các hoạt động xã hội, nhiệt tình, trách nhiệm, khả năng lắng nghe và hỗ trợ người khác; mong muốn được làm các công việc trong môi trường mang tính xã hội cao, thường xuyên giao tiếp với người khác hoặc có nhiều cơ hội giúp đỡ, huấn luyện, chỉ dẫn người khác. + Tuy nhiên, nghề “thợ điện” là nghề nghiệp phù hợp với những người có kiểu tính cách là nhóm kĩ thuật, thích làm việc với công cụ, máy móc,... Môi trường làm việc bao gồm các công việc liên quan đến điều khiển máy móc, đồ vật hoặc chăm sóc, bảo vệ vật nuôi, cây trồng. + Vì vậy, xét về tính cách, mong muốn và mục tiêu nghề nghiệp thì nghề “thợ điện” chưa phải là một nghề thực sự phù hợp với bạn A. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và hoàn chỉnh Phiếu học tập. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức và ghi bài về một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp 1. Lí thuyết mật mã Holland Đính kèm Phiếu học tập số 1 phía dưới Hoạt động 1. 2. Lí thuyết cây nghề nghiệp Đính kèm Phiếu học tập số 2 phía dưới Hoạt động 1.
| ||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:………………………………………… Nhiệm vụ: Tìm hiểu về lí thuyết mật mã Holland Câu 1: Trình bày các luận điểm của lí thuyết Holland - Nếu một người chọn được nghề nghiệp phù hợp với tính cách của mình thì sẽ dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, qua đó dễ đạt được thành công và hài lòng với nghề nghiệp. - Hầu như ai cũng có thể được xếp vào một trong sáu kiểu tính cách. Có sáu mỗi trường nghề nghiệp tương ứng với sáu kiểu tính cách, đó là: nhóm kĩ thuật; nhóm nghiên cứu; nhóm nghệ thuật; nhóm xã hội; nhóm quản lí; nhóm nghiệp vụ. Tuy nhiên, trong thực tế, tính cách của nhiều người không nằm trọn trong một nhóm tính cách mà có thể là sự kết hợp của hai hay ba nhóm tính cách khác nhau. Câu 2: Trình bày ý nghĩa của lí thuyết Holland trong việc lựa chọn nghề nghiệp Việc tìm hiểu và nhận thức rõ về các đặc điểm tính cách của bản thân thuộc nhóm tính cách nào, rồi từ đó đối chiếu với môi trường làm việc tương ứng là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm:………………………………………… Nhiệm vụ: Tìm hiểu về lí thuyết cây nghề nghiệp Câu 1. Lí thuyết cây nghề nghiệp là gì? Trình bày các nội dụng cơ bản về mô hình lí thuyết cây nghề nghiệp - Lí thuyết cây nghề nghiệp: là một trong những lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho HS. Lí thuyết cây nghề nghiệp chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân. - Nội dung cơ bản: Cây nghề nghiệp gồm 2 bộ phận: + Phần “gốc rễ” thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị nghề nghiệp của mỗi cá nhân + Phần “quả” thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp như cơ hội việc làm, môi trường làm việc tốt, lương cao, công việc ổn định và được nhiều người tôn trọng. Câu 2. Chỉ ra cách áp dụng lí thuyết cây nghề nghiệp trong chọn nghề nghiệp cho bản thân. Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào sở thích nghề nghiệp, khả năng (hay còn gọi là năng lực của bản thân, cá tính và giá trị nghề nghiệp của mình, tức là dựa vào “gốc rễ”). Càng hiểu rõ bản thân, càng có cơ sở khoa học vững chắc để chọn nghề phù hợp với “gốc rễ”, tránh được những sai lầm khi chọn nghề chỉ nhìn vào “quả” như vào cơ hội việc làm, thu nhập, môi trường làm việc, công việc ổn định,... một cách cảm tính, thiếu căn cứ. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các bước trong quy trình lựa chọn nghề
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể tên và giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục II trong SGK – tr28, 29 , thảo luận và trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV để tìm hiểu về các bước trong quy trình lựa chọn nghề.
c. Sản phẩm: HS ghi được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện:
--------------- Còn tiếp ---------------
II. TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 9 - ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC
- Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối Bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp
- Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối Bài 5: Dự án: Tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
BÀI 4: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP
(44 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)
Câu 1: Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp?
A. 1 yếu tố.
B. 2 yếu tố.
C. 3 yếu tố.
D. 4 yếu tố.
Câu 2: Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai?
A. John Lewis Holland.
B. Phan Đình Diệu.
C. Vũ Đình Hịa.
D. Humphry Davy.
Câu 3: Thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua
A. Hành động.
B. Tính cách.
C. Biểu cảm.
D. Nhân phẩm.
Câu 4: Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp?
A. 1 tính cách.
B. 4 tính cách.
C. 2 tính cách.
D. 6 tính cách.
Câu 5: Đâu là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
A. Có tính tự lập.
B. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
C. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.
D. Thích các công việc mang tính sáng tạo.
Câu 6: Đâu là đặc điểm của nhóm kĩ thuật?
A. Suy nghĩ thực tế; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
B. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
C. Thích cạnh tranh.
D. Có đầu óc sắp xếp tổ chức.
Câu 7: Đâu là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?
A. Có khả năng lắng nghe.
B. Thích chơi nhạc cụ, vẽ tranh.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.
Câu 8: Đâu là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?
A. Thích cạnh tranh.
B. Muốn người khác phải nể phục.
C. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú.
D. Có khả năng phân tích vấn đề.
Câu 9: Đâu là đặc điểm của nhóm xã hội?
A. Thích làm việc với con số, dữ liệu.
B. Có khả năng thuyết phục.
C. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng.
D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế.
Câu 10: Đâu là đặc điểm của nhóm quản lí?
A. Có tính tự lập.
B. Có tính quyết đoán, năng động.
C. Có khả năng tư duy mạch lạc.
D. Có óc tưởng tượng phong phú.
Câu 11: Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là
A. Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp.
B. Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường.
C. Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân.
D. Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.
Câu 12: Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là
A. Lí thuyết cây nghề nghiệp.
B. Lí thuyết triết lí Ikigai.
C. Lí thuyết tham vấn nghề nghiệp.
D. Lí thuyết động cơ nghề nghiệp.
Câu 13: Nêu ý nghĩa của lí thuyết cây nghề nghiệp
A. Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của tập thể.
B. Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân.
C. Chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân.
D. Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân, tập thể.
Câu 14: Phần rễ của cây nghề nghiệp thể hiện điều gì?
A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp.
B. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị của mỗi cá nhân.
C. Thể hiện mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
D. Thể hiện mong muốn cá nhân đối với môi trường làm việc.
Câu 15: Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào
A. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, lương cao và cơ hội làm việc.
B. Khả năng, cá tính, cơ hội việc làm và giá trị nghề nghiệp.
C. Giá trị nghề nghiệp, được nhiều người yêu thích và khả năng làm việc.
D. Sở thích nghề nghiệp, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp.
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp kết nối, bài giảng kì 2 môn Công nghệ 9 nghề nghiệp kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy Công nghệ 9 kết nối tri thức