Đề thi cuối kì 1 hoá học 12 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 1 môn Hoá học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sản phẩm của phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là
A. ester mới.
B. muối carboxylate và alcohol.
C. muối chloride và kim loại.
D. carboxylic acid và alkene.
Câu 2. Polymer có tính chất đàn hồi, dễ uốn cong và chịu nhiệt kém thường thuộc loại nào?
A. Polymer nhiệt rắn.
B. Polymer đàn hồi.
C. Polymer nhiệt dẻo.
D. Polymer bán tinh thể.
Câu 3. Amine nào sau đây là amine bậc 1?
C2H5NH2. B. (CH3)3N.
C. (C6H5)2NH. D. (CH3)2NH.
Câu 4. Tính chất vật lý chung của glucose và fructose là
A. chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.
B. chất rắn, màu vàng nhạt, ít tan trong nước.
C. chất lỏng, không màu, ít tan trong nước.
D. chất khí, không màu, dễ tan trong nước.
Câu 5. Vật liệu composite có tính chất nào nổi bật?
A. Dễ gia công lại.
B. Độ bền cao, trọng lượng nhẹ.
C. Không thể tái chế.
D. Cứng và dễ vỡ.
Câu 6. Tên thông thường của amino acid có công thức CH3CH(NH2)COOH là
A. alanine. B. lysine.
C. glycine. D. valine.
Câu 7. Công nghệ tái chế nhựa có thể giúp hạn chế rác thải nhựa bằng cách
A. chuyển hóa nhựa thành vật liệu không thể tái sử dụng.
B. tạo ra nhựa mới từ các vật liệu không tái chế được.
C. tái sử dụng nhựa đã qua sử dụng để tạo ra các sản phẩm mới.
D. sử dụng nhựa để xây dựng các công trình vĩnh cửu.
Câu 8. Glucose phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có màu
A. xanh lam. B. đỏ gạch.
C. vàng nhạt. D. không màu.
Câu 9. Saccharose không phản ứng với AgNO₃/NH₃ (thuốc thử Tollens) do
A. không có nhóm aldehyde.
B. có nhóm -COOH trong phân tử.
C. có cấu trúc mạch vòng ổn định.
D. là một disaccharide không phản ứng với các chất oxi hóa.
Câu 10. H2 và O2 là sản phẩm của quá trình điện phân
A. nước.
B. không khí.
C. acid.
D. base.
Câu 11. Tinh bột và cellulose khác nhau về tính chất vật lý vì
A. tinh bột là polysaccharide, còn cellulose là disaccharide.
B. cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn tinh bột.
C. tinh bột có cấu trúc xoắn, cellulose có cấu trúc mạch thẳng.
D. cả hai đều không tan trong nước nóng.
Câu 12. Khi tinh bột được nung nóng trong dung dịch iodine sẽ có hiện tượng dung dịch
A. chuyển thành màu xanh tím.
B. không có hiện tượng gì.
C. tạo kết tủa trắng.
D. chuyển thành màu vàng.
Câu 13. Ester không được ứng dụng trong
luyện kim.
B. công nghệ thực phẩm.
C. làm hương liệu cho mĩ phẩm.
D. làm vật liệu polymer.
Câu 14. Sản phẩm còn thiếu của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là: CuSO4 + H2O Cu + ½ O2 + …..
A. H2. B. H2SO4. C. H2O. D. N2.
Câu 15. Tơ tằm được ứng dụng chủ yếu trong
A. sản xuất nhựa.
B. ngành dệt may.
C. vật liệu xây dựng.
D. sản phẩm điện tử.
Câu 16. Cho 200 ml dung dịch glucose tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens, thu được 8,64 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose là bao nhiêu?
A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 0,4 M. D. 0,5 M.
Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 7,44 gam ethylamine. Khối lượng kết tủa thu được gần nhất với
A. 8,56 gam. B. 6,20 gam.
C. 5,89 gam. D. 21,4 gam.
Câu 18. Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử thành
A. dòng điện. B. cơ năng.
C. quang năng. D. động năng.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dẫn xuất hydrocarbon B có công thức phân tử C₂H₄O₂, không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra CH₃OH và sodium formate.
B là methyl formate.
B là nguyên liệu sản xuất polyethylene.
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam B cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Tính khử của B mạnh hơn của K.
Câu 2. Một học sinh rút ra các kết luận sau khi học về pin điện hóa và nguồn điện hóa học như sau:
Có thể thiết lập điện cực của kim loại Zn bằng cách cho Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch muối chứa ion Zn2+.
Trong pin Galvani, cầu muối giúp duy trì sự cân bằng điện tích trong hệ thống.
Ở pH 6, các chất có thế điện cực chuẩn âm có thể tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo polymer.
Phản ứng trong pin điện hóa giúp hình thành liên kết peptide trong kim loại.
Câu 3. Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi cathode thu được 8 gam kim loại M thì ở anode thu được khoảng 3,1 lít khí Cl2 (đkc).
Cặp oxi hóa khử của kim loại M là Mn+/M.
Ngoài Cl2, ở anode còn có sự điện phân của H2O.
M có tính điện di do có cấu tạo tương tự amino acid.
M là Cu.
Câu 4. Điện phân đến hết 0,3 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ.
Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu âm.
Ở anode có sự điện phân H2O.
Sau điện phân, khối lượng dung dịch giảm đi 24 g.
Do có nhiều nguyên tử các nguyên tố hợp thành nên Cu(NO3)2 được coi là disaccharide.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Số đồng phân amine bậc 1 của chất có công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 150 gam protein B thu được 57 gam glutamine. Nếu phân tử khối của B là 30000, số mắt xích glutamine trong phân tử B là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Zn2+/Zn; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Chỉ ra chất có tính oxi hóa mạnh nhất
Câu 4. Trong các chất sau, xác định số chất là tơ tự nhiên: tơ lanh, tơ nylon, tơ tằm, tơ viscose.
Câu 5. Lên men hoàn toàn một lượng nhỏ tinh bột thành rượu etylic với hiệu suất 90%. Lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 25 g kết tủa. Biết lượng tinh bột ban đầu là 13,5 g. Lượng CO2 chưa phản ứng còn lại là bao nhiêu?
Câu 6. Cho các chất sau: Al, Mg, Ag, Au. Số chất phản ứng được với muối CuCl2 là bao nhiêu?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
………………………………….
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức hóa học | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID | 2 | 2 | ||||||||
Bài 1. Ester - Lipid | Nhận biết | - Phản ứng thủy phân ester. - Gọi tên một số ester đơn giản. - Ứng dụng của ester. | 2 | 1 | C1, C13 | C1a | ||||
Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa | Vận dụng | Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa. | 1 | C1c | ||||||
CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE | 6 | 1 | 1 | |||||||
Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose | Nhận biết | Tính chất vật lí chung của glucose và fructose. | Phản ứng với Cu(OH)2. | 2 | C4; C8 | |||||
Vận dụng | - Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens. - Phân loại carbohydrate. | 1 | 1 | C16 | C4d | |||||
Bài 5. Saccharose và maltose | Vận dụng | Giải thích tính chất hóa học của saccharose. | 1 | C9 | ||||||
Bài 6. Tinh bột và cellulose | Nhận biết | - Tính chất vật lí của tinh bột và cellulose. - Phản ứng của hồ tinh bột với iodine. | 2 | C11; C12 | ||||||
Vận dụng | Lên men tinh bột. | 1 | C5 | |||||||
CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN | 3 | 2 | 2 | |||||||
Bài 8. Amine | Nhận biết | Bậc amine. | 1 | C3 | ||||||
Thông hiểu | Đồng phân bậc 1 của amine. | 1 | C1 | |||||||
Vận dụng | Tính base của amine. | 1 | C17 | |||||||
Bài 9. Amino acid và peptide | Nhận biết | Gọi tên amino acid. | 1 | C6 | ||||||
Vận dụng | Liên kết peptide | Tính điện di. | 2 | C2d; C3c | ||||||
Bài 10. Protein và enzyme | Vận dụng | Xác định số mắt xích trong protein. | 1 | C2 | ||||||
CHƯƠNG 4: POLYMER | 4 | 2 | 1 | |||||||
Bài 12. Đại cương về polymer | Nhận biết | Tính chất của polymer. | 1 | C2 | ||||||
Bài 13. Vật liệu polymer | Nhận biết | - Tính chất của vật liệu composite. - Ứng dụng của tơ tằm. | 2 | C5; C15 | ||||||
Thông hiểu | - Chất dùng để sản xuất polyethylene. - Điều chế polymer. | - Biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa. - Xác định tơ tự nhiên. | 1 | 2 | 1 | C7 | C1b, C2c | C4 | ||
CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN | 3 | 9 | 2 | |||||||
Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học | Nhận biết | - Pin điện hóa. - Thiết lập điện cực. - Xác định cặp oxi hóa – khử. | 1 | 2 | C18 | C2a; C3a | ||||
Thông hiểu | Vai trò của cầu muối. | Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử | Xác định số chất phản ứng. | 2 | 1 | C2b; C4a | C6 | |||
Vận dụng | Xác định chất có tính khử mạnh nhất. | So sánh tính khử. | 1 | 1 | C1d | C3 | ||||
Bài 16. Điện phân | Nhận biết | Điện phân nước | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | Xác định chất điện phân ở các điện cực. | 1 | C3b | |||||||
Vận dụng | Xác định chất điện phân ở các điện cực | - Sản phẩm điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. - Xác định kim loại trong phản ứng. - Xác định khối lượng kim loại giảm sau phản ứng. | 1 | 3 | C14 | C4b; C3d; C4c |