Giáo án ppt kì 2 Hoá học 12 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Hoá học 12 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
- Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8
BÀI 20: KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI
Mở đầu
- Trong tự nhiên, các kim loại (trừ vàng, bạc và platinum) thường tồn tại dưới dạng hợp chất trong quặng. Làm thế nào để tách kim loại ra khỏi quặng?
I. KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN
- Tìm hiểu và nêu trạng thái tự nhiên của một số kim loại.
- Hãy cho biết những kim loại nào tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
- Hãy tìm hiểu và cho biết một số mỏ quặng kim loại quan trọng ở Việt Nam.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI
- Hãy tìm hiểu quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nêu vai trò của cryolite trong quá trình điện phân.
2. Tại sao sau một thời gian, cần phải thay cực dương của bình điện phân. Viết các phương trình hóa học để giải thích.
- Hãy cho biết những kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Giải thích.
- Hãy viết các phương trình xảy ra trên các điện cực và phương trình hóa học của phản ứng khi điện phân nóng chảy muối ăn.
- Hãy kể tên một số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết điện cực nào là điện cực dương, điện cực nào là điện cực âm.
2. Hãy viết các quá trình xảy ra trên các điện cực và phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch CuSO4.
- Hãy so sánh phương pháp nhiệt luyện và phương pháp thuỷ luyện. Phương pháp nào thường dùng trong phòng thí nghiệm để tách kim loại? Giải thích.
- Có thể điện phân dung dịch muối của bạc để tách kim loại này được không? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).
III. TÁI CHẾ KIM LOẠI
- Cho biết một số phế liệu có thể dùng để tái chế nhôm.
- Hãy tìm hiểu về quy trình tái chế nhôm thủ công. Nêu và giải thích nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ quá trình tái chế nhôm thủ công.
- Em hãy tìm hiểu, trình bày nhu cầu sử dụng và thực tiễn tái chế sắt, nhôm, đồng ở Việt Nam.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 24: NGUYÊN TỐ NHÓM IA
MỞ ĐẦU
- Các kim loại nhóm IA (nhóm kim loại kiềm) và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng như: sản xuất pin lithium, nước Javel, phân kali, tế bào quang điện, đồng hồ nguyên tử,…
- Vậy, đơn chất nhóm IA có đặc điểm gì nổi bật về tính chất vật lí và tính chất hóa học? Các hợp chất nhóm IA quan trọng như xút, soda được sản xuất trong công nghiệp như thế nào?
I. ĐƠN CHẤT NHÓM IA
- Một số đại lượng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA được trình bày trong Bảng 24.1. Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm IA.
2. Cho biết xu hướng biến đổi tính khử từ Li đến Cs, số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử kim loại nhóm IA.
- Tại sao các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?
- Một số thông số vật lí của kim loại nhóm IA được trình bày ở Bảng 24.2. Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IA.
2. Dựa vào Bảng 24.2, hãy nhận xét về khối lượng riêng và độ cứng của các kim loại nhóm IA.
- Quan sát thí nghiệm lithium, sodium, potassium tác dụng với nước và thực hiện các yêu cầu sau:
1. So sánh mức độ phản ứng của Li, Na, K với nước.
2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Nêu cách nhận biết môi trường của các dung dịch sau phản ứng.
- Quan sát thí nghiệm lithium, sodium, potassium tác dụng với chlorine và thực hiện yêu cầu viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
- Quan sát thí nghiệm lithium, sodium, potassium tác dụng với oxygen và thực hiện yêu cầu viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
- Khi cho kim loại nhóm IA (Li, Na, K) tác dụng với nước thì cần lấy mẩu kim loại nhỏ. Giải thích.
- Sodium được dùng để loại nước khỏi một số dung môi hữu cơ như ether. Giải thích.
- Tại sao có thể bảo quản Na, K bằng cách ngâm trong dầu hỏa?
- Có thể sử dụng các alcohol (ví dụ ethanol) để bảo quản kim loại nhóm IA không? Giải thích.
II. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI NHÓM IA
- Quan sát thí nghiệm phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa qua video thí nghiệm và thực hiện yêu cầu nhận xét về màu ngọn lửa các ion kim loại trong thí nghiệm.
- Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực và viết phương trình hóa học của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- Trong thực tiễn, NaHCO3 được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm và làm chất chữa cháy dạng bột. Giải thích cơ sở của các ứng dụng đó.
- Viết các phương trình hóa học để giải thích cơ sở các ứng dụng sau:
a) Viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết gọn là HX) có khả năng tạo bọt khí khi hòa tan vào nước.
b) Trong kĩ thuật xử lí nước, NaHCO3 được sử dụng để điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+).
- Trong thực tiễn, sodium carbonate có một số ứng dụng:
1. Tách kim loại ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước (để làm mềm nước).
2. Tách kim loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết loại Fe(OH)3 (để xử lí nước nhiễm phèn).
Viết phương trình hóa học để giải thích các ứng dụng trên.
- Trong quá trình Solvay, viết các phương trình hóa học của phản ứng:
- Nung vôi để cung cấp vôi sống và carbon dioxide.
- Tái chế ammonia từ vôi sống và dung dịch ammonium chloride.
- Quy trình Solvay đã giảm thiểu được tác động đến môi trường bằng cách quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quy trình sản xuất. Từ sơ đồ quá trình Solvay, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
- Bài tập file word Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
BÀI 21: HỢP KIM
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Nêu khái niệm hợp kim.
Trả lời:
Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
Câu 2: Nêu tính chất của hợp kim.
Trả lời:
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim. Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự các kim loại thành phần, nhưng tính chất vật lý thường khác nhau nhiều.
Câu 3: Nêu ứng dụng của một số hợp kim mà em biết.
Trả lời:
- Một số hợp kim của sắt như gang được sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất thép, chế tạo dụng cụ đun nấu, các chi tiết máy;… Thép là vật liệu chủ yếu trong ngành chế tạo máy, xây dựng và nhiều lĩnh vực khác của đời sống và sản xuất.
- Hợp kim của nhôm cứng, nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay.
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Tính chất vật lý của hợp kim khác với tính chất vật lý của kim loại thành phần ở điểm nào?
Trả lời:
- Hợp kim có những tính chất vật lý chung như có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt,… Tuy nhiên tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim.
- Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần trong hợp kim và độ dẻo thường kém hơn.
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim tuỳ thuộc vào thành phần và cấu tạo tinh thể của hợp kim, nhưng khác so với kim loại thành phần trong hợp kim.
Câu 2: Có thể dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để hoà tan hoàn toàn một mẩu gang hoặc một mẩu thép được không? Vì sao?
Trả lời:
Không thể vì trong gang, thép còn chứa một lượng nhỏ các chất không tan trong dung dịch như C, Si, P…
Câu 3: Hãy so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
Trả lời:
Gang | Thép | |
Thành phần | - Là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm khoảng 2 – 5% về khối lượng. - Trong gang có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, S, Mn, P … | - Là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm dưới 2% về khối lượng. - Trong thép còn có một số nguyên tố khác như: Si, Mn, Cr, Ni … |
Tính chất | Cứng và giòn hơn sắt. | Cứng hơn sắt, có khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn … |
Ứng dụng | Luyện thép, đúc bệ máy, ống dẫn nước,… | - Thép carbon: thép tấm, xây dựng nhà cửa, vật dụng đời sống… - Thép manganese: đường ray xe lửa, két sắt, máy nghiền đá … - Thép không gỉ: dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, vỏ xe bọc thép … |
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 25: NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Trong tự nhiên, các kim loại nhóm IIA tồn tại ở dạng nào?
Trả lời:
Các kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh nên chúng chỉ tồn tạo trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.
Câu 2: Nêu tính chất hoá học của các kim loại nhóm IIA và hợp chất của kim loại nhóm IIA.
Trả lời:
- Kim loại nhóm IIA (từ Mg đến Ba) tác dụng với nước theo mức độ phản ứng tăng dần.
- Khi đốt nóng, các kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có màu ngọn lửa đặc trưng: Ca2+ màu đỏ cam, Sr2+ màu đỏ son, Ba2+ màu lục.
- Độ bền nhiệt của muối carbonate và nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be đến Ba.
Câu 3: Làm thế nào để kiểm tra sự có mặt của các ion Ca2+, Ba2+, trong dung dịch?
Trả lời:
Để kiểm tra, ta có thể thông qua phản ứng trao đổi để tạo thành các kết tủa CaSO4, BaSO4 và CaCO3.
Câu 4: Thế nào là nước cứng? Nêu nguyên tắc làm mềm nước cứng.
Trả lời:
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
- Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng đọ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?
Trả lời:
Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2 nên nó dễ dàng nhường 2 electron đi để đạt cấu hình khí hiếm.
Câu 2: Thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khử của kim loại này?
Trả lời:
Kim loại càng dễ nhường electron (năng lượng để bứt electron ra khỏi nguyên tử thấp) tức là thế điện cực chuẩn càng âm. Thế điện cực chuẩn thấp thì tính khử mạnh và ngược lại.
Câu 3: Trong cùng chu kì, kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn hay yếu hơn so với tính khử của kim loại nhóm IA? Giải thích.
Trả lời:
Trong cùng chu kì, kim loại nhóm IIA có tính khử yếu hơn so với tính khử của kim loại nhóm IA.
Vì trong cùng một chu kì, từ nhóm IA sang nhóm IIA điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử giảm làm lực hút electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó khả năng nhường electron lớp ngoài cùng (để thể hiện tính khử) của kim loại nhóm IIA khó hơn so với kim loại nhóm IA.
Câu 4: Vì sao các khoảng vật calcite, dolomite,… hầu như không tan trong nước ?
Trả lời:
hoáng vật calcite có thành phần chủ yếu là CaCO3.
Khoáng vật dolomite có thành phần chủ yếu là MgCO3.CaCO3.
Mà CaCO3 và MgCO3 đều không tan trong nước.
Do đó, các khoáng vật calcite, dolomite,... hầu như không tan trong nước.
Câu 5: Dùng nước có thể phân biệt MgCO3(s) và Mg(NO3)2 được không? Giải thích.
Trả lời:
Ta thấy, MgCO3 không tan trong nước còn Mg(NO3)2 tan tốt trong nước nên có thể dùng nước để phân biệt.
Câu 6: Vì sao có sự gia tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì các rạn san hô và núi đá vôi có thể bị phá huỷ, xói mòn?
Trả lời:
Các rạn san hô và núi đá vôi có thành phần chính là CaCO3.
Mà CaCO3 phản ứng được với nước có carbon dioxide hòa tan theo phương trình hóa học: CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) ⇌ Ca(HCO3)2(aq)
Khi tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của carbon dioxide, tức là chiều của phản ứng thuận. Nên lượng CaCO3(s) bị giảm đi.
Do đó, khi có sự gia tăng nồng độ của carbon dioxide trong nước biển thì các rạn san hô và núi đá vôi có thể bị phá huỷ, xói mòn.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Hoá học 12 kết nối tri thức, giáo án Hoá học 12 kết nối tri thức, ppt Hoá học 12 kết nối tri thức