Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 12 kết nối tri thức
Hoá học 12 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Hóa học 12 kết nối
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
BÀI 13. VẬT LIỆU POLYMER
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm chất dẻo.
- Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF).
- Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. Nêu được một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
- Nêu được khái niệm về composite.
- Trình bày được ứng dụng của một số loại composite.
- Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.
- Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,..), tơ tổng hợp (như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,...) và tơ bán tổng hợp (như visco, cellulose acetate,...).
- Nêu được khái niệm cao su, cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
- Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
- Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hóa cao su.
- Nêu được khái niệm về keo dán.
- Trình bày được thành phần, tính chất, ứng dụng của một số keo dán (nhựa vá săm, keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde)).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức hóa học:
- Nêu được khái niệm chất dẻo.
- Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF).
- Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. Nêu được một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
- Nêu được khái niệm về composite.
- Trình bày được ứng dụng của một số loại composite.
- Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.
- Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,..), tơ tổng hợp (như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,...) và tơ bán tổng hợp (như visco, cellulose acetate,...).
- Nêu được khái niệm cao su, cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
- Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su isoprene, cao su chloroprene).
- Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hóa cao su.
- Nêu được khái niệm về keo dán.
- Trình bày được thành phần, tính chất, ứng dụng của một số keo dán (nhựa vá săm, keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde)).
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
- Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
- Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để nêu được một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Sử dụng tiết kiệm, an toàn các nguồn tài nguyên trong thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Khơi dậy ý thức sử dụng chất dẻo hợp lí, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh về vật liệu polymer (chất dẻo, tơ, cao su, keo dán,…) và ứng dụng của vật liệu polymer trong đời sống, phiếu bài tập.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng của vật liệu polymer trong hình.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
Ống nhựa | Lốp xe | Vải tơ tằm |
- GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát, vận dụng kiến thức đã học và cho biết các đồ vật trên được làm từ loại vật liệu nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Các đồ vật trong hình được làm từ vật liệu polymer.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Vật liệu polymer như chất dẻo, tơ, cao su, keo dán, vật liệu composite,... được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Để tìm hiểu xem các vật liệu polymer này là gì cũng như thành phần cấu tạo của loại vật liệu này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 13 – Vật liệu polymer.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Chất dẻo
a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Khái niệm chất dẻo.
- Cách tổng hợp polymer dùng làm chất dẻo.
- Ứng dụng của chất dẻo.
- Nguyên nhân gây môi nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo và rác thải nhựa.
- Một số biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 56 – 58 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm chất dẻo; cách tổng hợp polymer để làm chất dẻo; ứng dụng của chất dẻo trong đời sống; nguyên nhân và biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường khi sử dụng chất dẻo.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Nhiệm vụ 1: Khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát hình sau:
Hình ảnh chai nhựa sau khi chịu tác dụng nhiệt - GV gợi ý cho HS: Chai nhựa trên có thành phần chính PE. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở Bài 12: Đại cương về polymer (SGK Hóa học 12 trang 51) và cho biết: Vật liệu làm từ PE có tính chất gì? - GV nêu câu hỏi mở rộng: Trong hình trên, chai nhựa sau khi chịu tác dụng của nhiệt có trở lại hình dạng ban đầu được không? - GV mở rộng kiến thức cho HS về thành phần chính của chất dẻo. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: + Vật liệu làm từ PE có tính dẻo. + Sau khi chịu tác dụng của nhiệt, chai nhựa không trở lại hình dạng ban đầu. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm chất dẻo. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Chất dẻo 1. Khái niệm - Chất dẻo là các vật liệu polymer có tính dẻo. - Tính dẻo: tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực lực bên ngoài, vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. - Ví dụ:
- Thành phần chính của chất dẻo là polymer.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 1: ESTER – LIPID
MỞ ĐẦU
- Một số ester như ethylbutyrate, benzyl acetate, linalyl acetate, geranyl acetare,… có mùi thơm nên được dùng làm thương hiệu. Chất béo (thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật) là thực ăn quan trọng của con người. Vậy, ester và chất béo là gì? Chúng có tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản nào?
I. ESTER
- Nhiều ester trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm. Hãy nhận xét đặc điểm chung của các ester dưới đây CH3COOCH2C6H5 (có trong hoa nhài), CH3COO[CH2]7CH3 (có trong quả cam), CH3[CH2]14COO[CH2]29CH3 (có trong sáp ong)
- Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2.
- Viết công thức cấu tạo của các ester có tên gọi sau đây:
a) methyl formate b) isopropyl acetate
c) ethyl propiomate d) methyl butyrate
- Tại sao trong số các hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương dưới đây, ester lại có nhiệt độ sôi thấp nhất?
- Cho ba hợp chất butan-1-ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là: 57oC; 118oC; 141oC. Em hãy gán cho mỗi chất một giá trị nhiệt độ sôi thích hợp.
- Nghiên cứu phản ứng thủy phân ester và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành hai lớp? Ester thuộc lớp nào?
2. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn?
- Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của phản ứng thủy phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và môi trường base.
- Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng:
a) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng).
b) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng).
- Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.
a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base.
- Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp gồm 16,2g acetic acid và 15,2g isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH với xúc tác là H2SO4 đặc thu được 14,16g dầu chuối. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên.
- Em hãy tìm hiểu và trình bày về ứng dụng của một ester mà em biết.
II. LIPID
- Viết công thức cấu tạo của chất béo được tạo thành từ glycerol và palmitic acid.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng hydrogen hóa chất béo được tạo thành từ glycerol và linoleic acid.
- Em hãy tìm hiểu và chỉ ra một số thực phẩm giàu acid béo omega-3 và omega-6.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S
CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID
BÀI 1. ESTER – LIPID
(30 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Ester là nguyên liệu để sản xuất
A. hương liệu, mĩ phẩm. B. trang sức.
C. kim loại. D. phi kim.
Câu 2: Ester thường _________ nước và _______ trong nước.
A. nặng hơn; tan nhiều. B. nhẹ hơn; ít tan.
C. nhẹ hơn; tan nhiều. D. nặng hơn; ít tan.
Câu 3: Trong môi trường acid hoặc môi trường base, ester bị
A. cháy. B. đóng rắn. C. thủy phân. D. phân hủy.
Câu 4: Sản phẩm của phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là
A. carboxylic acid và alcohol (hoặc phenol) tương ứng.
B. chất béo và carboxylic tương ứng.
C. acid mới và ester mới.
D. dung dịch kiềm.
Câu 5: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid thường là
A. phản ứng gây nổ. B. phản ứng trung hòa.
C. phản ứng một chiều. D. phản ứng thuận nghịch.
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là
- ester mới. B. muối carboxylate và alcohol.
C. muối chloride và kim loại. D. carboxylic acid và alkene.
Câu 7: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là
- phản ứng một chiều. B. phản ứng thuận nghịch.
C. phản ứng acid. D. phản ứng base.
Câu 8: Ester không được ứng dụng trong
- luyện kim. B. công nghệ thực phẩm.
C. làm hương liệu cho mĩ phẩm. D. làm vật liệu polymer.
Câu 9: Chất béo là
- hydrocarbon của alcohol.
B. triester của glycerol với acid vô cơ.
C. triester của glycerol với acid béo.
D. oxide của các kim loại quý.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI HÓA HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Hóa học 12 Kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Chất béo là
- hydrocarbon của alcohol.
B. triester của glycerol với acid vô cơ.
C. triester của glycerol với acid béo.
D. oxide của các kim loại quý.
Câu 2. Xà phòng là muối _________ hoặc potassium của các acid béo và các chất phụ gia.
A. sodium. B. carbon.
C. hydrogen. D. oxygen.
Câu 3. Tính chất của “đầu” ưa nước trong cấu tạo của xà phòng là
- hòa tan trong dung môi hữu cơ.
B. không tan trong dung môi hữu cơ.
C. hòa tan được trong nước.
D. không tan trong nước.
Câu 4. Carbohydrate nào có nhiều trong mật ong?
A. Glucose. B. Tinh bột.
C. Fructose. D. Chất béo.
Câu 5. Chất A có công thức phân tử là C6H12O6. Tên gọi của A là
A. saccharose. B. maltose.
C. cellulose. D. glucose.
Câu 6. Mía có chứa nhiều __________.
A. glucose. B. fructose.
C. saccharose. D. maltose.
Câu 7. Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. gây ô nhiễm môi trường.
C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
D. gây hại cho da tay.
Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
X không phản ứng được với
A. Cu(OH)2. B. thuốc thử Tollens.
C. nước bromine. D. CO.
Câu 9. Saccharose phản ứng được với Cu(OH)2 do
A. có nhiều nhóm hydroxy liền kề.
B. có dạng mở vòng.
C. có nhóm carbonyl trong phân tử.
D. có tính acid mạnh.
Câu 10. Xà phòng được điều chế bằng cách
A. thủy phân saccharose.
B. thủy phân mỡ trong kiềm đặc.
C. phản ứng của acid với kim loại.
D. phản ứng của hydrogen với chất béo rắn.
Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong
A. củ cải đường. B. quả bông.
C. nho. D. gạo.
Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H5OH. B. C6H12O6.
C. CH3OOCH3. D. (C6H10O5)n.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dầu ô liu có thành phần chính là triester của glycerol với oleic acid. Dầu ô liu được nhiều người ưa chuộng nhờ khả năng giảm mức cholesterol toàn phần ở những người bị cholesterol cao.
- Dầu ô liu là chất béo không no.
- Hydrogen hóa dầu ô liu sẽ thu được bơ thực vật.
- Thủy phân hoàn toàn 5,64 gam triolein có trong dầu ô liu cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Chia dầu ô liu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, lượng triolein có trong dầu phản ứng tối đa với b mol hydrogen. Phần 2, lượng chất béo này phản ứng vừa đủ với c mol bromine trong dung dịch. Tỉ lệ b:c là 2:3.
Câu 2. A là chất hình thành trong thực vật nhờ quá trình quang hợp, có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá,… và nhất là trong quả chín. Ngoài ra, A cũng có trong cơ thể người và động vật, đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào.
- A là saccharose.
- Thuốc thử Tollens dùng để phân biệt A và fructose.
- Trong phản ứng tráng gương, để thu được 18 gam Ag cần 0,05 mol A.
- A dễ tan trong nước do nhóm -OH hemiacetal tạo liên kết cộng hóa trị không phân cực với nước.
Câu 3. Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.
- Saccharose được cấu tạo từ một đơn vị -glucose và một đơn vị -glucose qua liên kết -1,2-glycoside.
- Saccharose là polysaccharide, khi thủy phân trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
- Một thí nghiệm được tiến hành theo 2 bước như sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều.
Sau bước 1, thu được kết tủa màu xanh, bền. Sau bước 2, kết tủa tan hết, tạo dung dịch màu xanh lam.
- Saccharose không bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử không có nhóm aldehyde.
Câu 4. Tinh bột có công thức cấu tạo như sau:
- Sau khi thủy phân hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng, tạo kết tủa đỏ gạch.
- Tinh bột được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.
- Khi nhai kĩ cơm thường thấy vị ngọt do enzyme -amylase trong nước bọt thúc đẩy quá trình thủy phân tinh bột, tạo thành maltose và dextrin.
- Lên men tinh bột thu được ethanol, chất được sử dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp. Để thu được 50 kg ethanol cần lên men 5 tấn gỗ khô (chứa 50% cellulose), biết hiệu suất phản ứng là 81%.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Hợp chất C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân ester?
Câu 2. Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm xà phòng hóa như sau: Đun 1 mol chất béo X với dung dịch NaOH đặc, dư. Sau phản ứng, lượng NaOH dư phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 29,25 gam muối. Xác định số mol NaOH ban đầu.
Câu 3. Cho các chất sau: Cu(OH)2/to; H2O/H+; Cu; CH3OH; NaCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose?
Câu 4. Ba chất X, Y, Z là các hợp chất của carboxylic acid, alcohol và ester (không theo thứ tự) có cùng khối lượng phân tử. Xác định chất là ester, biết nhiệt độ sôi của các chất như sau:
Chất Yếu tố | X | Y | Z |
Nhiệt độ sôi (oC) | 56,9 | 141,0 | 117,7 |
Câu 5. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 13,75 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 2,5 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 6. Hình vẽ sau mô tả cơ chế hoạt động của xà phòng:
Cho biết vị trí 1, 2 hay 3 thể hiện “đầu ưa nước” của phân tử xà phòng?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | A | C | C | D | C | A | D | A | B | B | D |
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ hoá học 12 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Hoá học 12 kết nối, soạn hoá học 12 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT