Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Hoá học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Ester không được ứng dụng trong
A. luyện kim.
B. công nghệ thực phẩm.
C. làm hương liệu cho mĩ phẩm.
D. làm vật liệu polymer.
Câu 2. Khi thay thế nguyên tử _______ trong phân tử _________ bằng gốc hydrocarbon, thu được amine.
A. hydrogen/ammonia.
B. chlorine/carbonyl.
C. carbonyl/carboxylic acid.
D. oxygen/dẫn xuất hydrocarbon.
Câu 3. Bậc của propylamine là bao nhiêu?
3. B. 4.
C. 1. D. 2.
Câu 4. Carbohydrate nào có trong các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín?
A. Glucose. B. Tinh bột.
C. Fructose. D. Chất béo.
Câu 5. Amino acid là hợp chất hữu cơ chứa nhóm
A. hydroxy. B. ketone.
C. carbonyl. D. amino và carboxyl.
Câu 6. Công thức cấu tạo của glutamic acid là
A. H2N-CH2-COOH.
B. H2N-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.
D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH.
Câu 7. Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. CH3CH2COONa và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
X phản ứng được với
A. Ba(OH)2. B. thuốc thử Tollens.
C. Si. D. Ne.
Câu 9. Là disaccharide nên saccharose có phản ứng
A. cộng. B. thủy phân.
C. trao đổi. D. thế.
Câu 10. Xà phòng được điều chế bằng cách
A. phân tích phổ khối lượng.
B. thủy phân mỡ trong kiềm đặc.
C. phản ứng của acid với muối.
D. phản ứng của hydrogen với chất béo lỏng.
Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong
A. củ cải. B. gai dầu khô.
C. nho. D. chuối xanh.
Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H5COOH. B. C12H22O11.
C. CH3OCH3. D. (C6H10O5)n.
Câu 13. Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa ethanol và acetic acid là
A. methyl acetate. B. propyl formate.
C. ethyl acetate. D. ethyl benzoate.
Câu 14. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 alcohol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là
A. CH3OOCCH2COOC2H5.
B. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
C. CH3OOCCH2COOC3H7.
D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.
Câu 15. Nhỏ vài giọt I2 vào mặt cắt của miếng khoai. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện màu xanh tím.
B. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
C. tạo dung dịch màu đỏ nâu.
D. có kết tủa màu đen.
Câu 16. Cho 100 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens thu được 3,24 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose đã dùng là
A. 0,35 M. B. 0,15 M. C. 0,45 M. D. 0,55 M.
Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 5,58 gam methylamine. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 5,35 gam. B. 16,53 gam.
C. 10,71 gam. D. 6,42 gam.
Câu 18. Hợp chất nào sau đây là dipeptide?
A. Ala. B. Val-Val.
C. Gly-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Lys-Glu.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dẫn xuất hydrocarbon A1 không tác dụng với Na mà tác dụng được với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và muối sodium formate.
A1 là propane.
Công thức phân tử A1 là C2H4O2.
Xà phòng hóa hoàn toàn 6,0 gam A1 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M.
A1 và dimethylamine là đồng phân của nhau.
Câu 2. A là amino acid thiên nhiên, là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Phân tử khối của A là 75.
A là trimethylamine, có nhiều trong mạch nha.
Trong A có nhóm -NH2, làm cho phân tử có tính acid mạnh.
Ở pH 6, khi đặt trong điện trường, A trở thành anion và di chuyển về phía cực dương.
Cho A phản ứng với CH3OH. Để thu được 7,12 gam ester sản phẩm, cần 10,00 gam A (H=60%).
Câu 3. B có công thức phân tử là C12H22O11, chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.
B được cấu tạo từ hai đơn vị -fructose qua liên kết -1,2-glycoside.
B là polysaccharide, khi thủy phân trong môi trường acid thu được fructose.
B không có liên kết peptide nên không phản ứng với thuốc thử biuret.
B bị phân hủy bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử có nhóm aldehyde.
Câu 4. Chất X công thức phân tử (C6H10O5)n, có nhiều trong các loại thực phẩm.
Sản phẩm thu được sau khi thủy phân hoàn toàn X thuộc loại monosaccharide.
X là một protein tham gia vào các quá trình chuyển hóa của cơ thể.
X không bị tiêu hóa do con người không có enzyme cellulase.
X dễ tan trong nước do nhóm -OH hemiketal tạo liên kết tĩnh điện không phân cực với nước.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Số đồng phân amine bậc 2 của chất có công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 350 gam protein A thu được 89 gam alanine. Nếu phân tử khối của A là 35000 thì số mắt xích alanine trong phân tử A là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các chất sau: KOH; H2O/H+; S; C2H5NH2; NaCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose?
Câu 4. Trong phân tử ester no, đơn chức, mạch hở, hydrogen chiếm 6,67% về khối lượng. Xác định số CTCT của ester.
Câu 5. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 22 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 4 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 6. Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm.
Chất giặt rửa tự nhiên thân thiện với môi trường.
Xà phòng dùng trong nước cứng giúp tăng khả năng làm sạch.
Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng.
Chất giặt rửa tổng hợp gây ô nhiễm môi trường.
Xác định số phát biểu không đúng.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
………………………………
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức hóa học | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID | 5 | 3 | 2 | |||||||
Bài 1. Ester - Lipid | Nhận biết | - Ứng dụng của ester. - Phản ứng ester hóa. - Xác định thành phần của ester. | 2 | 1 | C1, C13 | C1a | ||||
Thông hiểu | Xác định công thức phân tử của ester. | Xác định số công thức cấu tạo của ester. | 1 | 1 | C1b | C4 | ||||
Vận dụng | Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base. | 1 | C14 | |||||||
Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa | Nhận biết | Điều chế xà phòng. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | - Phản ứng xà phòng hóa. - Ưu, nhược điểm của xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp. | 1 | 1 | C7 | C6 | |||||
Vận dụng | Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa. | 1 | C1c | |||||||
CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE | 7 | 5 | 2 | |||||||
Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose | Nhận biết | Trạng thái tự nhiên của glucose. | Chất phản ứng với glucose. | Tính chất của nhóm -OH hemiketal. | 2 | 1 | C4; C8 | C4d | ||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens. | 1 | C16 | |||||||
Bài 5. Saccharose và maltose | Nhận biết | Cấu tạo của saccharose. | 1 | C3a | ||||||
Thông hiểu | Tính chất hóa học cơ bản của saccharose. | 1 | C3b | |||||||
Vận dụng | Chất có phản ứng với saccharose. | Giải thích tính chất hóa học của saccharose. | 1 | 1 | 1 | C9 | C3d | C3 | ||
Bài 6. Tinh bột và cellulose | Nhận biết | - Trạng thái tự nhiên của cellulose. - Công thức phân tử của tinh bột. - Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2. | 3 | C11; C12; C15 | ||||||
Thông hiểu | Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột. | Lên men tinh bột. | 1 | 1 | C4a | C5 | ||||
Vận dụng | ||||||||||
CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN | 6 | 8 | 2 | |||||||
Bài 8. Amine | Nhận biết | - Khái niệm amine. - Bậc amine. - Gọi tên một số amine đơn giản. | 2 | 1 | C2; C3 | C2a | ||||
Thông hiểu | - Tính chất hóa học của nhóm NH2. - Đồng phân bậc 2 của amine. | 1 | 1 | C2b | C1 | |||||
Vận dụng | - Tính base của amine. - Xác định đồng phân amine. | 1 | 1 | C17 | C1d | |||||
Bài 9. Amino acid và peptide | Nhận biết | - Nhóm chức trong amino acid. - Công thức cấu tạo của amino acid. - Xác định dipeptide. | 3 | C5; C6; C18 | ||||||
Thông hiểu | Tính điện di của amino acid | 1 | C2c | |||||||
Vận dụng | Phản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide). | Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid. | 2 | C2d; C3c | ||||||
Bài 10. Protein và enzyme | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Vai trò của protein đối với sự sống. | 1 | C4b | |||||||
Vận dụng | - Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa. - Xác định số mắt xích trong protein. | 1 | 1 | C4c | C2 |