Đề thi cuối kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức cuối kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Quốc gia nào ở Đông Nam Á giữ được độc lập, trở thành vùng đệm giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp?

A. Ma-lai-xi-a.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-lip-pin.

D. Xiêm.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Trong quân bày rượu tấu nhạc, đang đêm bỗng có tin báo quân Nguyễn Huệ đã đến nơi, mới hốt hoảng chống cự. Quân địch dùng voi chở đại pháo xung phả quân ta, quân ít không địch nổi số đông, trong đêm đen tự dẫm đạp lên nhau mà chạy,… Tôn Sĩ Nghị đoạt đường vượt sông Phú Lương, rồi lập tức chặt cầu phảo để đoạn hậu, vì vậy những quân còn lại trên bờ, Đề đốc Hứa Thế Hanh, Tổng binh Trương Triều Long, cùng quan quân phù dịch hơn vạn người, đều chen nhau chết đuối cả.

(Thanh sử cảo, Quyển 527, dẫn theo: Châu Hải Đường, An Nam truyện, ghi chép về Việt Nam trong chính sử Trung Quốc xưa, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2018, tr.141)

Đoạn tư liệu trên phản ánh điều gì?

  1. Người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ chống quân Thanh trong trận Rạch Gầm – Xoài Mút.
  2. Sự bất ngờ, lo sợ và hỗn loạn của quân Thanh.
  3. Quân Thanh thất trận, Tôn Sĩ Nghị đầu hàng.
  4. Quân địch thua trận, dẫm đạp lên nhau mà chạy.

Câu 3. Năm 1788 diễn ra sự kiện gì trong phong trào Tây Sơn?

  1. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa (Hà Nội), đánh tan 29 vạn quân Thanh.
  2. Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc.
  3. Chiếm được phủ thành Quy Nhơn.
  4. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.

Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc trước năm 1858?

  1. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  2. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
  3. Đều là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ độc lập của dân tộc.
  4. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận.

Câu 5. Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân thể hiện điều gì?

  1. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.
  2. Mong muốn đất nước liên tục ở trong mùa xuân.
  3. Mong muốn vua tôi, nhân dân tránh xa được các cuộc đàn áp, xâm lược của nhà Lương.
  4. Mong muốn nhân dân quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ của đất nước.

Câu 6. Đặc điểm chung của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giai đoạn 1920 – 1945 là:

  1. Các nước Đông Nam Á lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
  2. Là giai đoạn chuyển tiếp từ đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giành độc lập dân tộc.
  3. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến dần được thay thế bằng phong trào theo xu hướng tư sản.
  4. Giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị trong khu vực.

Câu 7. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam là:

  1. Tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của người Việt.
  2. Lòng nhân ái, yêu chuộng hòa bình của người Việt.
  3. Nghệ thuật quân sự sáng tạo, sự chỉ huy tài tình của các binh sĩ.
  4. Tinh thần cần cù, sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.

Câu 8. Ý nào không phải là chính sách cai trị về chính trị của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?

  1. Thi hành chính sách “chia để trị” nhằm chia rẽ, làm suy yếu sức mạnh dân tộc của các nước Đông Nam Á.
  2. Chú trọng xây dựng và sử dụng lực lượng quân đội người bản địa, bảo vệ bộ máy cai trị.
  3. Các thế lực phong kiến địa phương được duy trì để thi hành chính sách cai trị thuộc địa.
  4. Kìm hãm người dân ở các nước thuộc địa trong tình trạng lạc hậu, nghèo đói.

Câu 9. Trong lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và Triều Hồ đã:

  1. Chú trọng Nho giáo và Phật giáo.
  2. Đề cao Đạo giáo.
  3. Hạn chế sự phát triển của Phật giáo.
  4. Khuyến khích Phật giáo, hạn chế Đạo giáo.

Câu 10. Điền vào dấu ba chấm (…): …………….là kinh đô nước Đại Ngu. Đây là tòa thành kiên cố với kiến trúc độc đáo bằng đá có quy mô lớn hiếm hoi ở Việt Nam, duy nhất còn lại ở tại Đông Nam Á và là một trong rất ít những thành lũy bằng đá còn lại trên thế giới.

  1. Thành Đa Bang.
  2. Thành Tây Đô.
  3. Thành Hoa Lư.
  4. Thành Cổ Loa.

Câu 11. Có thể nhận định Hồ Quý Ly là:

  1. Nhà cải cách táo bạo và kiên quyết.
  2. Nhà cải cách hành chính toàn diện.
  3. Nhà cải cách văn hóa, giáo dục có tầm nhìn và năng lực.
  4. Nhà cải cách lớn và triệt để.

Câu 12. Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự khủng hoảng, suy vong của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

  1. Kinh tế suy sụp, mất mùa, đói kém liên miên.
  2. Vua quan ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến đời sống nhân dân.
  3. Nhà Minh chuẩn bị đem quân xâm lược Đại Việt.
  4. Các cuộc khởi nghía của nông dân, nô tì nổ ra ở khắp nơi.

Câu 13. Tượng đài La-pu-la-pu (lãnh đạo đội quân đánh thắng thực dân Tây Ban Nha) ngày nay được đặt ở:

A. Thái Lan.

B. Xin-ga-po.

C. Phi-lip-pin.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 14. Truyền thống quý báu của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm được Hai Bà Trưng, Bà Triệu thể hiện qua câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây?

  1. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng.
  2. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
  3. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
  4. Dân ta nhớ một chữ đồng/Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.

Câu 15. Ý nghĩa của việc thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ là gì?

  1. Thể hiện tư tưởng tiến bộ nhằm xây dựng nền kinh tế ngày một phát triển.
  2. Tăng thêm sức mạnh, thế lực của tầng lớp quý tộc, tôn thất Triều Trần.
  3. Bước đầu ổn định tình hình xã hội đất nước.
  4. Tăng cường quyền lực của Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền.

Câu 16. Ý nào dưới đây không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?

  1. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
  2. Tranh chấp biên giới.
  3. Tranh chấp lãnh thổ.
  4. Gắn kết khu vực với thế giới.

Câu 17. Cuộc khởi nghĩa nào ở In-đô-nê-xi-a thể hiện sự hưởng ứng của các lãnh chúa và sự tham gia của đông đảo người dân trên đảo Gia-va?

  1. Khởi nghĩa của hoàng thân Si-vô-tha.
  2. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.
  3. Khởi nghĩa của hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.
  4. Khởi nghĩa của Đa-ga-hô.

Câu 18. Chỉ ra đặc điểm chung của hai tư liệu dưới đây:

Tư liệu 1: Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thắng lợi “vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…”.

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.79)

Tư liệu 2: Khi họp bàn về kế sách chống giặc Minh, Hồ Nguyên Trừng nói: “Thần không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo mà thôi”.

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, Sđd, tr.211)

  1. Nguyên nhân chính đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm là sự lãnh đạo, chỉ huy của các tướng lĩnh tài ba.
  2. Sự khẳng định các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc.
  3. Tinh thần đoàn kết, trên dưới một lòng của vua tôi đã tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
  4. Bài học kinh nghiệm trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là tinh thần yêu nước.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á lục địa?

  1. Ở Miến Điện, thực dân Hà Lan phải trải qua 3 cuộc chiến tranh kéo dài hơn 60 năm mới chiếm được Miến Điện.
  2. Ở Việt Nam, thực dân Pháp phải mất 26 năm mới đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước.
  3. Phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Dương làm chậm lại quá trình xâm lược của thực dân Pháp.
  4. Ở Cam-pu-chia, các cuộc khởi nghĩa của A-cha-xoa, Pu-côm-bô gây nhiều tổn thất cho thực dân Pháp.

Câu 20. Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây, vì đây là khu vực:

  1. Giàu tài nguyên, có nguồn nguyên liệu, hàng hóa phong phú.
  2. Thường xuyên diễn ra hoạt động truyền giáo.
  3. Kinh tế phát triển đạt đến đỉnh cao, đời sống nhân dân sung túc, ấm no.
  4. Xuất hiện tình trạng xói mòn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 21. Một trong những lí do Pháp nổ sung xâm lược Việt Nam là:

  1. Triều Nguyễn đã kí hiệp ước buôn bán với Anh.
  2. Tây Ban Nha buộc Pháp xâm lược Việt Nam.
  3. Triều Nguyễn thực hiện chính sách cấm đạo Thiên chúa.
  4. Pháp đã xâm lược xong Lào và Cam-pu-chia.

Câu 22. Việc đặt tên đường, phố, trường học,… gắn liền với tên nhân vật lịch sử trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thể hiện điều gì?

  1. Sự ghi nhận, biết ơn của hậu thế đối với công lao của các nhân vật lịch sử.
  2. Là một hình thức học tập lịch sử của những người nghiên cứu Sử học.
  3. Là bài học về tinh thần yêu nước của các anh hùng hào kiệt cần được truyền bá.
  4. Sự truyền bá tri thức lịch sử đối với thế hệ học sinh hiện nay.

Câu 23. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) là:

  1. Tốt Động – Chúc Động.
  2. Ngọc Hồi – Đống Đa.
  3. Chi Lăng – Xương Giang.
  4. Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 24. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á?

  1. Phi-lip-pin.
  2. Ma-lai-xi-a.
  3. Việt Nam.
  4. Xin-ga-po.
  1. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  1. Trình bày diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.
  2. Theo em, nghĩa quân Lam Sơn đã vận dụng được những bài học kinh nghiệm nào từ kho tàng quân sự truyền thống của dân tộc ta và đóng góp thêm những gì vào kho tàng ấy?

Câu 2 (1,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn giới thiệu hiểu biết của em về Thành nhà Hồ.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

 

TRƯỜNG THPT.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

2

2

1

5

 

1,25

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

2

2

1

5

 

1,25

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

2

1

2

5

 

1,25

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

1

1 ý

1

1 ý

2

4

1

4,0

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

1

2

2

1

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

I. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

10

0

 

 

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Nhận biết

- Nêu được tên quốc gia ở Đông Nam Á giữ được độc lập, trở thành vùng đệm giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.

- Nêu được nguyên nhân các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây.

2

C1

C20

Thông hiểu

- Xác định được ý không phải là chính sách cai trị về chính trị của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á.

- Xác định được một trong những lí do Pháp nổ sung xâm lược Việt Nam.

2

C8

C21

Vận dụng

Nêu được tên quốc gia đặt tượng đài La-pu-la-pu (lãnh đạo đội quân đánh thắng thực dân Tây Ban Nha).

1

C13

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Nhận biết

- Xác định được đặc điểm chung của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giai đoạn 1920 – 1945.

- Nêu được cuộc khởi nghĩa ở In-đô-nê-xi-a thể hiện sự hưởng ứng của các lãnh chúa và sự tham gia của đông đảo người dân trên đảo Gia-va.

2

C6 C17

Thông hiểu

- Nêu được  ý không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á.

- Tìm được ý không phản ánh đúng phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở các nước Đông Nam Á lục địa.

2

C16 C19

Vận dụng

Nêu được tên quốc gia ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

1

C24

II. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

9

1

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Nhận biết

- Nêu được một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được tên trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789).

2

C7

C23

Thông hiểu

Tìm được ý không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi của dân tộc trước năm 1858.

1

C4

Vận dụng

- Nêu được ý nghĩa đoạn tư liệu.

- Chỉ ra được đặc điểm chung của hai tư liệu.

2

C2 C18

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được sự kiện diễn ra vào năm 1788 trong phong trào Tây Sơn.

- Nêu được diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn.

1

1 ý

C3

C1.a

Thông hiểu

- Nêu được ý nghĩa tên nước Vạn Xuân.

- Nêu được một số bài học kinh nghiệm quân sự từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

1

1 ý

C5

C1.b

Vận dụng

- Nêu được truyền thống quý báu của phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm được Hai Bà Trưng, Bà Triệu.

- Nêu được ý nghĩa của việc đặt tên đường, phố, trường học,… gắn liền với tên nhân vật lịch sử trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

1

C14C22

III. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

5

1

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

Nhận biết

Nêu được cải cách của Hồ Quý Lý và Triều Hồ trong lĩnh vực văn hóa.

1

C9

Thông hiểu

- Tìm được  ý không phản ánh đúng sự khủng hoảng, suy vong của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV.

- Nêu được ý nghĩa của việc thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

2

C12

C15

Vận dụng

- Điền vào dấu ba chấm.

- Nêu được nhận định đúng về Hồ Quý Ly.

2

C10

C11

Vận dụng cao

Viết được đoạn văn giới thiệu về Thành nhà Hồ,

1

C2

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay