Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 2 Lịch sử 11 kết nối tri thức. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Lịch sử 11 KNTT.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 2 LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

  • Giáo án Lịch sử 11 Kết nối bài 1 Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
  • Giáo án Lịch sử 11 Kết nối bài 2 Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

CHỦ ĐỀ 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

  • Giáo án Lịch sử 11 Kết nối bài 3 Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
  • Giáo án Lịch sử 11 Kết nối bài 4 Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

CHỦ ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA

  • Giáo án Lịch sử 11 Kết nối bài 5 Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
  • Giáo án Lịch sử 11 Kết nối bài 6 Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

CHỦ ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIÁO ÁN PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 7 Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh Giáo án phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam(Trước cách mạng tháng tám 1945)
  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 8 Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh Giáo án phóng trong lịch sử Việt Nam (Từ thế kỉ III trước công nguyên đến cuối thế kỉ XIX)

CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 9 Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ
  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 10 Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế kỉ XV)
  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 11 Cuộc cải cách của Minh Mạng (Nửa đầu thế kỉ XIX)

CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 12 Vị trí và tầm quan trọng của biển Đông
  • Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 13 Việt Nam và Biển Đông

=> Xem nhiều hơn: Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 11 KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Word bài: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

(TRƯỚC NĂM 1858)

BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly và Triều Hồ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử: thông qua việc trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung cuộc cải cách của nhà Hồ.
  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua việc trình bày được kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: giải quyết các nhiệm vụ học tập.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trách nhiệm: thông qua việc thực hiện các công việc cá nhân và nhóm trong quá trình học tập.
  • Có ý thức trân trọng giá trị cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV Lịch sử 11, Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực,
  • Tập bản đồ và Tư liệu lịch sử 11.
  • Tư liệu lịch sử về nội dung cải cách Hồ Quý Ly trên các phương diện: chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục,…
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú, lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.
  3. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ - tìm hiểu một số nhân vật và sự kiện nổi bật liên quan đến cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

- GV cho HS quan sát hình ảnh về Hồ Quý Ly và Cửa Nam của thành Tây Đô, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu một số hiểu biết của em về Hồ Quý Ly và những cải cách của ông dưới Triều Hồ.

  1. Sản phẩm:

- Đáp án trò chơi Đuổi hình bắt chữ.

- Câu trả lời của HS về một số hiểu biết của em về Hồ Quý Ly và những cải cách của ông dưới Triều Hồ.

  1. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ - tìm hiểu một số nhân vật và sự kiện nổi bật liên quan đến cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

- GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân, quan sát hình ảnh và đưa ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 HS xung phong trả lời nhanh câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Hình 1. Hồ Quý Ly.

Hình 2. Thành Nhà Hồ.

Hình 3. Tiền giấy.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS cả lớp quan sát hình ảnh về Hồ Quý Ly và Cửa Nam của thành Tây Đô:

   

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu một số hiểu biết của em về Hồ Quý Ly và những cải cách của ông dưới Triều Hồ.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng một số kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày hiểu biết về Hồ Quý Ly và những cải cách của ông dưới Triều Hồ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

 Hồ Quý Ly và cải cách của ông dưới Triều Hồ:

+ Là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam – nhà nước có ý nghĩa là “sự yên vui, hòa bình”.

+ Là nhà cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam:

  • Người khai sinh ra tiền giấy đầu tiên ở Việt Nam.
  • Xây dựng hệ thống phòng tuyến trên mặt đất, tăng cường khả năng phòng thủ quốc gia.

+ Là nhân vật gây tranh cãi với những luồng ý kiến khen chê khác nhau. Các sử gia hiện đại đánh giá ông là người có đầu óc mạnh dạn, muốn xoay chuyển thời thế, nhưng phạm nhiều sai lầm chính trị, mất lòng dân dẫn đến hoạ mất nước.

Hồ Quý Ly để lại bài học cho lịch sử nhiều hơn là cái ông làm cho lịch sử.

+ Ngày 26/6/2011, Thành Nhà Hồ do Hồ Quý Ly xây dựng năm 1397 được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vì những giá trị văn hóa, lịch sử cùng kỹ thuật xây dựng độc đáo.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Thành Tây Đô (Thanh Hóa) là tòa thành kiên cố với kiến trúc độc đáo bằng đá có quy mô lớn ở Việt Nam được Hồ Quý Ly cho xây dựng vào cuối thế kỉ XIV. Đây là một thành tựu cải cách nổi bật của ông nhằm tăng cường sức mạnh quân sự để chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh. Ngoài ra, Hồ Quý Ly còn tiến hành cải cách trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. Để nắm rõ hơn về những nội dung này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được bối cảnh lịch sử của cải cách Hồ Quý Ly và Triều Hồ.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Tư liệu 1, mục Em có biết, thông tin mục 1a, 1b SGK tr.61 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cải cách Hồ Quý Ly và Triều Hồ.
  3. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:

Khai thác Tư liệu 1, mục Em có biết, thông tin mục 1a, 1b SGK tr.61 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cải cách Hồ Quý Ly và Triều Hồ. 

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu bối cảnh lịch sử về kinh tế - xã hội.

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu bối cảnh lịch sử về chính trị.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

BỐI CẢNH LỊCH SỬ

CỦA CUỘC CẢI CÁCH HỒ QUÝ LÝ

Nhóm 1, 2: Tìm hiểu bối cảnh lịch sử về kinh tế - xã hội.

- Bối cảnh lịch sử về kinh tế - xã hội:…………………….

………………………………

- Vì sao nhiều cuộc khỏi nghĩa nông dân nổ ra thời kì này?

…………………………………………………

- Nhân vật lịch sử Chu Văn An:…………………………...

……………………………………………………………

 

Nhóm 3, 4: Tìm hiểu bối cảnh lịch sử về chính trị.

- Bối cảnh lịch sử về chính trị:……………………………

……………………………………

- Nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly:……………………………

………………

…………

- GV cung cấp cho HS tư liệu, video về bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách (Đính kèm phía dưới hoạt động 1).

- GV căn cứ vào tình hình thực tế của lớp học, mở rộng kiến thức, so sánh và nhận xét giữa nhân vật Hồ Quý Ly và Trần Thủ Độ (Đính kèm phía dưới hoạt động 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày bối cảnh lịch sử (về kinh tế - xã hội, chính trị) theo Phiếu học tập số 1.

- GV yêu cầu 2 nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhà Trần lâm vào khủng hoảng và ngày càng suy yếu.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Bối cảnh lịch sử

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.

Tư liệu - Về bối cảnh lịch sử cuối Triều Trần:

Vua Trần Dụ Tông (1341 - 1369) “sai đào hồ lớn ở vườn ngự nơi hậu cung, trong hồ chất đá làm núi, bên bờ hồ trồng thông, trúc và nhiều thứ cây khác, thêm vào đấy nào là cỏ lạ, hoa thơm, muông kì, chim quý. Bốn mặt khai thông cho nước sông vào. Lại đào hổ khác, bắt dân chở nước vào hồ để nuôi cá, các hải sản. Bắt người Hoa châu chở cá sấu thả vào đấy. Lại làm dãy khách lang ở Tây Điện thẳng đến cửa Hoàng Phúc... Nay xây cất, mai tu đạo, không lúc nào ngớt việc” Nhà vua lại “buông tuổng vô độ. Tính nghiện rượu, thường sai các quan vào uống rượu cùng. Người nào uống được nhiều thì ban thưởng. Bùi Khoan dùng kế giả vờ uống hết trăm thùng rượu, được thưởng tước hai tư Dương Nhật Lễ (con phường chèo, cháu Dụ Tông) gây sự biến, mưu đổi họ, gây biến, khiến cho Triểu Trần lâm vào cuộc khủng hoảng cung đình. Vua thích đánh bạc, thường xuyên gọi các nhà giàu ở Bắc Giang, Hà Tây vào cung, đặt 1 tiếng 30 quan. Vua lại tin dùng nịnh thần, Chu Văn An dâng Thất trảm sớ nhưng không được vua chấp nhận đã

treo ấn từ quan.

https://vtv.vn/video/hao-khi-ngan-nam-xa-hoi-dai-viet-cuoi-thoi-tran-du-tong-phan-1-283842.htm

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

BỐI CẢNH LỊCH SỬ

CỦA CUỘC CẢI CÁCH HỒ QUÝ LÝ

Bối cảnh lịch sử về kinh tế - xã hội.

- Bối cảnh lịch sử về kinh tế - xã hội:

+ Kinh tế:

·        Nhà nước không còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, chăm lo tu sửa, bảo vệ đê điều, các công trình thủy lợi.

·        Nhiều năm mất mùa, đói kém.

+ Xã hội:

·        Vương hầu, quý tộc, địa chủ chiếm giữ nhiều ruộng đất nông dân bị thu hẹp, đời sống bấp bênh, khổ cực.

·        Nông dân phải bán ruộng đất, vợ, con cho các quý tộc, địa chủ giàu có và bị biến thành nô tì.

·        Mâu thuẫn giữa nông dân nghèo, nô tì và giai cấp thống trị trở nên gay gắt.

·        Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì nổ ra: khởi nghĩa Ngô Bệ (Hải Dương), khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (Hà Nội).

- Nhiều cuộc khỏi nghĩa nông dân nổ ra thời kì này vì: quý tộc Trần tăng cường bóc lột khiến nhân dân bất bình.

- Nhân vật lịch sử Chu Văn An:

+ Là nhà giáo, thầy thuốc, quan viên Đại Việt cuối thời Trần, “danh nhân văn hóa thế giới”. Ông được Đại Việt sử ký toàn thư đánh giá là ông tổ của các nhà nho nước Việt.

+ Ông dành cả cuộc đời cho sự nghiệp dạy học, với triết lý giáo dục nhân văn, không phân biệt giàu nghèo, học đi đôi với thực hành, học suốt đời để biết, để làm việc và cống hiến cho xã hội.

+ Tư tưởng đó của ông không những có ảnh hưởng tới nhiều thế hệ người Việt Nam mà còn góp phần phát triển các giá trị nhân văn trong khu vực. Quan điểm giáo dục của ông có những giá trị tiến bộ vượt thời đại, gần gũi với mục đích giáo dục của thế giới hiện nay.

Đền thờ Chu Văn An trên núi Phượng Hoàng (Hải Dương)

Tượng thờ Chu Văn An tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội)

Bối cảnh lịch sử về chính trị.

- Bối cảnh lịch sử về chính trị:

+ Vua và tầng lớp quý tộc, quan lại ngày càng ăn chơi, hưởng lạc.

+ Trong triều, ít trung thần; nhiều kẻ gian, cơ hội.

+ Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước:

·        Bất lực trước các cuộc tấn công của Chăm–pa.

·        Bất lực trước yêu sách của nhà Minh (Trung Quốc).

+ Hồ Quý Ly từng bước thâu tóm quyền lực, buộc vua Trần nhường ngôi, lập ra Triều Hồ (năm 1400).

- Nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly:

+ Hồ Quý Ly quê gốc ở Nghệ An, tổ bốn đời của ông dời ra Thanh Hóa, làm con nuôi con Huấn đạo Lê Huấn. Hồ Quý Ly có quan hệ họ hàng khăng khít với các vua Trần, bản thân ông là con rể vua Trần Minh Tông.

+ Hồ Quý Ly làm quan cho nhà Trần 28 năm, đến năm 1400 thì ép vua Trần Thiếu Đế phải

 

nhường ngôi cho mình, lập ra Triều Hồ (1400 – 1407), đặt tên nước là Đại Ngu (Niềm vui lớn). Triều Hồ chỉ tồn tại 7 năm với hai đời vua Hồ Quý Ly (1400) và Hồ Hán Thương (1400 – 1407).

Mở rộng: So sánh Trần Thủ Độ và Hồ Quý Ly

Trần Thủ Độ

Hồ Quý Ly

Cùng là ngoại thích đoạt ngôi tiền triều:

Là con của Trần Quả, người là em của Trần Lý. Trần Lý là người có công phò nhà Lý trong lúc loạn lạc. Sau anh em Trần Thừa, Trần Tự Khánh (con của Trần Lý và là anh ruột của Hoàng hậu Trần Thị Dung) là người lãnh đạo gia tộc họ Trần chiến đấu bảo vệ vương triều Lý và dần nắm giữ vai trò như một nhiếp chính vương.

Lấy em gái của vua Trần Nghệ Tông. Con gái ông là hoàng hậu của vua Trần Thuận Tông.

 

Cách cướp ngôi:

- Ép vua Lý Huệ Tông đi tu ở chùa Chân Giáo.

- Tận sát các cựu hoàng.

- Tìm cách ép Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Thái Tông.

- Ép vua Trần Thuận Tông đi tu ở đạo quán Ngọc Thanh.

- Tận sát các cựu hoàng.

- Ép cháu ngoại là Trần Thiếu Đế nhường ngôi cho mình.

- Trong những năm đầu nhà Trần, Trần Thủ Độ là người nắm binh quyền, có uy quyền lớn nhà Trần. Tuy nhiên, ông  chưa bao giờ có bụng cướp ngôi vua dành cho mình hay hậu duệ trực tiếp của mình.

- Trần Thủ Độ là quyền thần nhà Lý nhưng ông là khai quốc công thần nhà Trần, không vơ ngai vàng về mình.

- Dù ngoài 60 vẫn phải ngồi lên ngai vàng thì mới thỏa tâm nguyện (trước khi nhường ngôi cho con là Hồ Hán Thương).

Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung cải cách

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ trên các lĩnh vực (kinh tế, xã hội, quân sự, văn hóa, giáo dục).
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo hai nhóm, khai thác Tư liệu 2, 3, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.62, 63 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Trình bày nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.
  3. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

 ..............

 => Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint bài: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN LỊCH SỬ!

KHỞI ĐỘNG

  • Hãy cho biết Hình 1 nhắc đến sự kiện lịch sử nào?
  • Kể tên một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam mà em biết?
  • Sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789

Kể tên một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam mà em biết?

BÀI 7:

KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

NỘI DUNG BÀI HỌC

PHẦN 1

VỊ TRÍ ĐỊA CHIẾN LƯỢC CỦA

VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

  1. a) Vị trí chiến lược của Việt Nam

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

Các em hãy quan sát Hình 2, đọc thông tin mục 1a - SGK tr.44 và trả lời câu hỏi:

  • Chỉ trên lược đồ và nên vị trí chiến lược của Việt Nam.
  • Vị trí địa lí tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc.

Vị trí địa chiến lược của Việt Nam

Thuộc khu vực Đông Nam Á

Châu Á

Châu Đại Dương

Thái Bình Dương

Ấn Độ Dương

Cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.

Vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.

Nằm trên trục đường giao thông quan trọng.

Là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng.

Ảnh hưởng của vị trí chiến lược

  • Là đối tượng nhòm ngó, can thiệp, xâm lược của các thế lực bên ngoài.
  • luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
  1. b) Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

Các em hãy quan sát Hình bên, đọc Tư liệu 1, thông tin mục 1b và trả lời câu hỏi: Phân tích vai trò và ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

Tìm những từ, cụm từ thể hiện vai trò, ý nghĩa và truyền thống của dân tộc Việt Nam trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Tư liệu 1.

TƯ LIỆU 1. Lịch sử chống ngoại xâm vừa thử thách, vừa tôi luyện dân tộc ta. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo,...

(Theo Phan Huy Lê,..., Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc,

NXB Hồng Đức, 2019, tr. 15)

Các em hãy xem video về diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938)

  • Kháng chiến chống quân quân Tống (981)

Năm 981: quân Tống xâm lược Đại Cồ Việt.

Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Quân Tống liên tục bị chặn đánh

Nhiều trận chiến lớn diễn ra trên sông Lục Đầu, sông Bạch Đằng,...

 ..............

=> Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

Từ khóa: giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức, tải giáo án lịch sử 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức, tải giáo án word và điện tử lịch sử 11 kì 2 KNTT

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay