Đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 4 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều cuối kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn LS&ĐL 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Thành phố Hồ Chí Minh được đặt theo tên Bác vào năm nào?
- Năm 1575.
- Năm 1576.
- Năm 1577.
- Năm 1578.
Câu 2 (0,5 điểm). Đặc điểm nào của thiên nhiên Nam Bộ thuận lợi cho giao thông đường thuỷ?
- Địa hình núi non.
- Khí hậu lạnh mát.
- Đất đai màu mỡ.
D. Đường bờ biển dài.
Câu 3 (0,5 điểm). Vùng nào của Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp dầu khí?
A. Vùng thềm lục địa.
- Vùng hải đảo.
- Vùng đồng bằng.
- Vùng đồi núi.
Câu 4 (0,5 điểm). Địa đạo Củ Chi được ngụy trang như thế nào?
- Ngụy trang bằng cách khiến xung quanh địa đạo đều có khói mù mịt.
- Ngụy trang bằng cách sử dụng cây cỏ, hoa lá che giấu.
- Ngụy trang rất sâu và kín đáo dưới lòng đất, trong rừng rậm.
- Ngụy trang các thân cây thành các đài quan sát.
Câu 5 (0,5 điểm). Trong vùng Nam Bộ, thành phố nào không phải là trung tâm công nghiệp lớn?
- Biên Hòa.
- Vũng Tàu.
C. Hà Nội.
- Cần Thơ.
Câu 6 (0,5 điểm). Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm, người dân Nam Bộ có truyền thống gì?
A. Yêu nước.
- Đánh nhau.
- Ganh đua.
- Sống hòa bình.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải là sự kiện gắn liền với thành phố Hồ Chí Minh?
- Nguyễn Hữu Cảnh lập phủ Gia Định (1698).
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (1911).
- Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập (1945).
- Quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lâp (1975).
Câu 8 (0,5 điểm). Địa hình ở Đông Nam Bộ có dạng gì?
A. Đồng bằng.
- Trung du.
- Cao nguyên.
- Núi non.
Câu 9 (0,5 điểm). Cây ăn quả tập trung chủ yếu ở?
- Trung du và miền núi Bắc bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Hồng.
- Tây Nguyên.
Câu 10 (0,5 điểm). Loại cây nào thích hợp trồng ở Tây Nam Bộ?
A. Lúa, rau,cây ăn quả.
- Cao su, cà phê, điều, hồ tiều.
- Lúa và cây công nghiệp.
- Cây cao su và cây điều.
Câu 11 (0,5 điểm). Lễ hội Cồng chiêng ở Tây Nguyên phân bố như thế nào?
- Phân bố ở các vùng cao nguyên.
- Phân bố ở các vùng núi cao.
- Phân bố trải dài các tỉnh.
- Phân bố ở các đô thị lớn.
Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người đã khai hoảng và lập ra phủ Gia Định?
- Nguyễn Phong Sắc.
- Nguyễn An Ninh.
- Nguyễn Hữu Cảnh.
- Nguyễn Hữu Huân.
Câu 13 (0,5 điểm). Địa đạo Củ Chi có các công trình nào?
- Hầm giải phẫu.
- Khu hầm xưởng chế tạo vũ khí.
- Bệ bắn.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 14 (0,5 điểm). Lễ hội Cồng chiêng có vai trò như thế nào?
- Giải trí sau những giờ học căng thẳng.
- Gắn kết cộng đồng.
- Giúp con người hiểu rõ nhau hơn.
- Giới thiệu được các món đặc sản Tây Nguyên.
- PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy kể tên các loại đất chính ở vùng Nam bộ và cho biết các loại đất độ phù hợp để trồng các loại cây nào?
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, Địa đạo Củ Chi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….
%
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….