Kênh giáo viên » Lịch sử và địa lí 4 » Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều

Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Lịch sử và địa lí 4 cánh diều

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU

BÀI 4: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Hiểu và nhận xét được sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.
  • Nêu được một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (chợ phiên vùng cao, lễ hội Tồng Ngồng, múa Xòe Thái).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: bước đầu sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin về một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, có hiệu quả với thầy cô và bạn bè.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khả năng giải quyết các nhiệm vụ học tập độc lập và theo nhóm; tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực đọc hiểu và tự tìm kiếm được những thông tin về dân cư, hoạt động sản xuất, văn hoá đặc trưng của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Từ những nguồn tư liệu, nêu được nhận xét về đặc điểm, ý nghĩa của các nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với dân tộc đó nói riêng và đối với đất nước nói chung.
  • Khả năng sử dụng được các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí để thảo luận về một nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: tôn trọng văn hóa của các dân tộc của đất nước. 
  • Trách nhiệm: giữ gìn, phát huy, nhân rộng những giá trị văn hóa các dân tộc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
  • Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

  • SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
  • Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. 

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xem video về ruộng bậc thang ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và chia sẻ: Nếu được đi du lịch đến vùng này, em mong muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hóa nào nơi đây?

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ. 

 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

- Hiểu và nhận xét được sự phân bố dân cư thông qua việc quan sát lược đồ phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận nhóm (4HS/nhóm). 

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin, quan sát hình 1 và thực hiện yêu cầu:

+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2.

+ Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao…

+ Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.

   Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2: Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Quảng Ninh.

+ Nhận xét về sự phân bố dân cư: 

  • Dân cư thưa thớt
  • Phân bố có sự khác nhau giữa miền núi và trung du. Ở những vùng cao thì dân cư thưa hơn các vùng thấp và đô thị.




 

- HS xem video.




 

- HS chia sẻ, các HS khác lắng nghe.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.











 

- HS thảo luận nhóm. 















 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 
















 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 5: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG

KHÁM PHÁ

1. Khu di tích Đền Hùng

Em hãy xác định vị trí của khu di tích Đền Hùng trên lược đồ?

1

Câu hỏi: Quan sát hình 2, em hãy xác định một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng?

2. Lễ giỗ Tổ Hùng Vương

- Cho biết lễ giỗ Tổ Hùng Vương diễn ra ở đâu và vào thời gian nào.

- Nêu một số nét sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương?

- Trong lễ hội Đền Hùng thường diễn ra những hoạt động gì?

3. Truyền thuyết thời Hùng Vương

Em hãy kể lại truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" và "Bánh chưng, bánh giầy"?

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 4 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

(20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Các phương tiện để hỗ trợ cho bộ môn lịch sử và địa lý là?

A. Bản đồ.

B. Lược đồ.

C. Biểu đồ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2. Biểu đồ là hình vẽ thể hiện?

A. Một khu vực trên trái đất

B. Toàn bộ bề mặt trái đất.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 3. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở đâu?

A. Góc dưới cùng bên phải.

B. Góc dưới cùng bên trái.

C. Góc trên cùng bên phải.

D. Góc trên cùng bên trái.

Câu 4. Biểu đồ là?

A. Hình vẽ thể hiện trực tiếp số liệu của đối tượng.

B. Hình vẽ thể hiện trực quan mối quan hệ về số liệu của các đối tượng.

C. Hình vẽ thể hiện ý đồ mà tác giả muốn nhắc đến.

D. Hình vẽ thể hiện mối quan hệ giữa số liệu và chất liệu sản phẩm.

Câu 5. Số liệu của biểu đồ cột thường được viết ở vị trí nào?

A. Ở trên các cột.

B. Ở trong các cột.

C. Ở giữa các cột.

D. Ở dưới các cột.

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU

Bộ đề Lịch sử và địa lí 4 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

PHÒNG GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
    TRƯỜNG TIỂU HỌC…………...Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4  CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thể hiện trực quan mối quan hệ về số liệu của các đối tượng gọi là:

A. Sơ đồ.B. Biểu đồ.C. Lược đồ.D. Bảng biểu. 

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội Xuống đồng của các dân tộc Nùng, Tày,...còn được gọi là:

A. Lễ hội Lồng Tồng.

B. Lễ hội Gầu Tào.

C. Lễ hội mùa Xuân.

D. Lễ hội hoa Mơ. 

Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp không được sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Nâng cao nhận thức của người dân về việc bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai. 

B. Tích cực trồng rừng, bảo vệ rừng. 

C. Tổ chức khai thác rừng làm nơi định canh, định cư cho người dân. 

D. Tập huấn kĩ năng phòng chống thiên tai cho người dân. 

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình:

A. Chủ yếu là núi cao, sườn dốc đứng. 

B. Bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên.

C. Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi, đồi, cao nguyên, trung du...

D. Bao gồm các dãy núi cao, xen kẽ là các đồng bằng lớn. 

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về tự nhiên ở địa phương em, em có thể tìm hiểu theo các ý chính nào?

A. Tên địa phương, địa hình, sông hồ, khí hậu, các yếu tố tự nhiên khác. 

B.  Tên địa phương, đặc điểm địa mạo, nguồn nước, khí hậu.

C. Tên địa phương, địa hình, thời tiết, các yếu tố tự nhiên khác. 

D. Tên địa phương, đặc điểm địa mạo, sông hồ, thời tiết. 

Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…

B. Người dân có cùng một ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.

C. Người dân cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa. 

D. Ở vùng núi cao dân cư thưa thớt hơn các vùng thấp và đô thị.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

http://www.impe-qn.org.vn/impe-qn/vn/upload/info/image/1316078989765_hmong200.jpg

A. Tày.B. Thái.C. Mông.D. Nùng.

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?

A. Mua bán, trao đổi hàng hóa. 

B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.

C. Là nơi lưu giữ những nét văn hóa đặc sắc về ẩm thực, trang phục...

D. Chợ mở mỗi ngày để người dân thuận tiện trong việc mua bán hàng hóa. 

Câu 9 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về văn hóa của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

A. Nét đặc trưng về ẩm thực, kiến trúc nhà ở, lễ hội, trang phục, phong tục, tập quán. 

B. Nét đặc trưng về ẩm thực, đặc trưng về tính cách con người, lễ hội, trang phục, phong tục, tập quán. 

C. Nét đặc trưng về nhà ở, lễ hội, di sản nghệ thuật, nếp sống. 

D. Nét đặc trưng về ẩm thực, ngoại hình con người, trang phục, món ăn.  

Câu 10 (0,5 điểm). Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước...người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã tận dụng để:

A. Nuôi trồng hải sản. 

B. Xây dựng nhiệt điện.

C. Xây dựng thủy điện. 

D. Khai thác cát.

Câu 11 (0,5 điểm). Các công trình kiến trúc chính của khu di tích Đền Hùng thuộc:

A. Thành phố Việt Trì.

B. Huyện Lâm Thao. 

C. Thị xã Phú Thọ.

D. Huyện Phù Ninh. 

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều

Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ lịch sử và địa lí 4 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử Địa lí 4 cánh diều, soạn lịch sử và địa lí 4 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay