Đề thi cuối kì 1 lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo cuối kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 1 môn LS&ĐL 4 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

     TRƯNG TIỂU HỌC…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Có ba mặt giáp biển, bao quanh là vịnh Bắc Bộ.
  2. Tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung ở phía nam.
  3. Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ ở phía đông.
  4. Phía tây và phía bắc của vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung nào?

  1. Vườn quốc gia Ba Vì (Hà Nội).
  2. Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình).
  3. Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).
  4. Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ).

Câu 3 (0,5 điểm). Hai thành phố tập trung đông dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:

  1. Hà Nội và Hải Phòng.
  2. Hà Nội và Ninh Bình.  
  3. Vĩnh Phúc và Ninh Bình.
  4. Thái Bình và Hải Phòng.

Câu 4 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Mỗi làng đều có một nghề thủ công đặc trưng.   
  2. Để tạo ra sản phẩm, nghệ nhân cần trải qua nhiều công đoạn công phu, tỉ mỉ.
  3. Các sản phẩm thủ công của làng nghề đều rất tinh xảo, có giá trị kinh tế cao.
  4. Các làng nghề không cần bảo tồn và phát huy giá trị.

Câu 5 (0,5 điểm). Hội Lim của vùng Đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức tại:

  1. xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.
  2. núi Lim và đôi bờ sông Tiêu Tương, huyện Tiêu Du, tỉnh Bắc Ninh.
  3. xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.  
  4. xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

Câu 6 (0,5 điểm). Lễ hội nào dưới đây mang đậm nét văn hóa của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).
  2. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).
  3. Hội Gióng (thành phố Hà Nội).
  4. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 7 (0,5 điểm). Cho câu ca dao:

“Ai ơi mồng chín tháng tư

Không đi hội Gióng cũng hư mất đời”

Câu ca dao trên nhắc đến lễ hội nổi tiếng nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).
  2. Hội chùa Hương (thành phố Hà Nội).
  3. Hội Gióng (thành phố Hà Nội).
  4. Hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).

Câu 8 (0,5 điểm). Trồng đồng nào được cho là đẹp nhất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Trống đồng Đông Sơn.
  2. Trống đồng Ngọc Lũ.
  3. Trống đồng Hòa Bình.  
  4. Trống đồng Tân Độ.

Câu 9 (0,5 điểm). Sông Hồng bắt nguồn từ:  

  1. tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
  2. tỉnh Kuala Lumpur (Ma – lai – xi – a).
  3. tỉnh Hàng Châu (Trung Quốc).
  4. tỉnh Sê Kông (Lào).

Câu 10 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ?

  1. Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ làm thức ăn chính.  
  2. Cư dân Việt cổ có tục thờ cúng tổ thiên và các vị thần trong tự nhiên.
  3. Cư dân Việt cổ nam đóng khổ, mình trần; nữ mặc áo dài, áo thứ thân.
  4. Cư dân Việt cổ có tục ăn trầu, nhuộm răng đen, gói bánh chưng, bánh giầy…

Câu 11 (0,5 điểm). Hà Nội còn có tên gọi khác là:   

  1. Gia Định.
  2. Phú Xuân.
  3. Hoa Lư.  
  4. Bắc Thành.  

Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người cho dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội)?

  1. vua Lý Công Uẩn.
  2. vua Lý Thánh Tông.
  3. vua Lý Huệ Tông.
  4. vua Lý Chiêu Hoàng.

Câu 13 (0,5 điểm). Ngôi đền nào dưới đây không thuộc bốn ngôi đền tứ trấn tại thành Thăng Long vào năm 1010?

  1. Đền Kim Liên.
  2. Đền Quán Thánh.
  3. Đền Kiếp Bạc.
  4. Đền Voi Phục.

Câu 14 (0,5 điểm). Dưới thời nhà Lý, Văn Miếu – Quốc Tử Giám  là nơi học tập của:

  1. con nhà thường dân.  
  2. con quan lại trung ương và địa phương.
  3. học sinh khắp cả nước.
  4. con hoàng tử và con các quan đại thần.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm). Hãy mô tả kiến trúc và chức năng của một công trình tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

 Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư đông đúc?  

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………….       ……………………………………………………………………………………………..  ……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….

 

 

%

 

BÀI LÀM:

…………………………………………………………………………………………….       ……………………………………………………………………………………………..  …

TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

 

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Bài 8. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

1

1

2

0

1,0

Bài 9. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

1

1

1

2

1

2,0

Bài 10. Một số nét văn hóa ở làng nghề vùng Đồng bằng Bắc Bộ.  

2

1

3

0

1,5

Bài 11. Sông Hồng và văn minh sông Hồng.

2

1

3

0

1,5

Bài 12. Thăng Long – Hà Nội

2

1

3

0

1,5

Bài 13. Văn Miếu – Quốc Tử Giám

1

1

1

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

 

 

1. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Nhận biết

Kết nối

Tìm ý không đúng về vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

1

C1

Vận dụng

Nhìn hình và mô tả nội dung.

1

C2

2. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đông bằng Bắc Bộ

Nhận biết

Nhận biết các thành phố tập trung đông dân của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

1

C3

Kết nối

- Lí giải vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc.

- Tìm ý không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

1

1

C4

C2

(TL)

Vận dụng

3. Một số nét văn hóa ở vùng Đông bằng Bắc Bộ

Nhận biết

- Nhận biết địa điểm lễ hội Lim được tổ chức.

- Nhận biết lễ hội mang đậm nét văn hóa của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

1

1

C5

C6

Kết nối

Vận dụng

Đọc những câu thơ và nhận biết được lễ hội được nhắc đến trong câu thơ.

1

C7

4. Sông Hồng và văn minh sông Hồng

Nhận biết

- Nhận biết được trống đồng đẹp nhất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

- Nhận biết nơi sông Hồng bắt nguồn.

1

1

C8

C9

Kết nối

Tìm phát biểu không đúng về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                               

1

C10

Vận dụng

5. Thăng Long – Hà Nội

Nhận biết

- Nhận biết tên gọi khác của Hà Nội.

- Nhận biết ai là người dời kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La (Hà Nội).

1

1

C11

C12

Kết nối

Tìm ngôi đền không thuộc trong bốn ngôi đền tứ trấn do Lý Thái Tổ xây dựng.

1

C13

Vận dụng

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                       

6. Văn Miếu – Quốc Tử Giám

Nhận biết

- Nêu và mô tả kiến trúc và chức năng công trình tiêu biểu của khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

- Nhận biết vào triều nhà Lý, Văn Miếu – Quốc Tử Giám dùng làm nơi dạy học cho ai.  

1

1

C14

C1

(TL)

Kết nối

Vận dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay