Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo
Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ




































Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
BÀI 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu,..) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Quan sát lược đồ, tranh ảnh, mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự tin trao đổi với thành viên nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện vấn đề của vùng, liên hệ với địa phương, đặt câu hỏi, nêu ý kiến làm sáng tỏ thông tin.
Năng lực riêng:
- Nhận thức khoa học lịch sử và địa lí: Trình bày được vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Nêu được đặc điểm của thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Liệt kê được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Xác định được vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Quan sát và mô tả được một số địa danh tiêu biểu của vùng trên bản đồ hoặc lược đồ; Quan sát lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu mô tả và lí giải được phần nào về một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,..) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được một số ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đề xuất được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: thể hiện tình yêu Tổ quốc thông qua việc tự hào về các địa danh của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhân ái: thông cảm với những khó khăn to lớn của vùng núi đã gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Địa lí.
- Lược đồ, sơ đồ và tranh ảnh về vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Địa lí.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát hình 1 – 3 SHS tr.15 và trả lời câu hỏi: Các hình 1, 2, 3 gợi cho em biết điều gì về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Các hình 1, 2, 3 gợi hiểu biết về Trung du và miền núi Bắc Bộ + Hình 1: Sông lớn, có giá trị về du lịch và thủy điện. + Hình 2: Núi cao, đồ sộ. + Hình 3: Mùa đông lạnh giá, rét đậm, rét hại, gây khó khăn cho đời sống và sản xuất của người dân. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn về địa hình, khí hậu, sông ngòi cũng như một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Xác định được trên lược đồ vị trí vùng Trung do và miền núi Bắc Bộ. - Nêu được tên các quốc gia, vịnh biển, các vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành các cặp đôi (hoặc để HS tự chọn cặp cho mình) trong 30 giây. - GV phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cặp đôi: Quan sát hình 4, em hãy: + Xác định được trên lược đồ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu được tên các quốc gia, vịnh biển, các vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV hướng dẫn HS: + Tô màu cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Ghi tên các vùng và quốc gia, biển tiếp giáp xung quanh. + Ghi tên cực Bắc, cực Tây và các đảo. - Sau khi thảo luận, GV hướng dẫn các cặp gần nhau sẽ kiểm tra chéo nhau và chỉnh sửa lại kết quả (nếu có). - GV mời đại diện 2 HS lên lấy các thẻ địa danh, quốc gia trong rổ dán nhanh lên bảng từ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS xung phong nhắc lại nội dung: tên các quốc gia, vịnh biển, các vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở phía Bắc nước ta. + Phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào, phía nam giáp Đồng bằng Bắc Bộ và duyên hải miền Trung, phía đông giáp vịnh Bắc Bộ. - GV giới thiệu điểm cực bắc và cực tây của vùng, thể hiện lòng tự hào Tổ quốc. Cột cờ quốc gia Lũng Cú ở xã Lũng Cú, Huyện Đồng Văn, Hà Giang Cờ Tổ quốc ở cực Tây Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên và ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống và sản xuất. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Địa hình: + Xác định được trên lược đồ các dãy núi, cao nguyên và đỉnh núi cao nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu được ảnh hưởng của địa hình đến đời sống và sản xuất của người dân trong vùng. - Khí hậu: + Nêu được đặc điểm khí hậu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Sông ngòi: + Xác định được trên lược đồ các con sông lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu được đặc điểm chính của sông, hồ trong vùng. + Trình bày được vai trò của sông, hồ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với đời sống và sản xuất. b. Cách tiến hành VÒNG CHUYÊN GIA - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm: + Đếm số thứ tự từ 1 đến hết. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên: số 1 làm nhóm trưởng, quản lí nhiệm vụ chung; số 2 làm thư kí;.... + Phân công nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Các thành viên nhóm sẽ có nhiệm vụ từ 5 – phút, bao gồm:
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, thống nhất ý kiến trong nhóm trong 10 phút. HS đặt các câu hỏi thảo luận. Thư kí ghi lại ý chính. Nhóm tóm tắt kiến thức. VÒNG MẢNH GHÉP - GV hướng dẫn HS tạo nhóm mảnh ghép trong thời gian 1 phút. - GV mời các thành viên của nhóm lần lượt chia sẻ kiến thức, thông tin tìm hiểu ở Vòng chuyên gia với các thành viên còn lại của nhóm. Hết lượt, sản phẩm nhóm sẽ chuyền theo thứ tự GV ghi sẵn trên bảng. Khi trình bày, các thành viên còn lại lắng nghe thông tin, ghi chép lại kiến thức vào vở và đặt câu hỏi thêm (nếu có). - GV cho HS đi tham quan sản phẩm của các cụm khác trong 3 phút. - GV mời một số đại diện chia sẻ trước lớp các thông tin đã tìm hiểu, mời các nhóm bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. + Địa hình:
+ Khí hậu:
+ Sông hồ:
- GV trình chiếu thêm cho HS quan sát hình ảnh một số địa danh nổi tiếng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Hồ Ba Bể Sông Hồng Dãy Hoàng Liên Sơn - GV mở rộng kiến thức, nêu câu hỏi: + Em đã đến được tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Kể tên các địa danh em đã đi qua.
+ Theo em, làm thế nào để khắc phục những khó khăn về địa hình, khí hậu, sông ngòi? + Em muốn sống ở địa phương nào nhất trong vùng? Vì sao? - GV mời đại diện HS xung phong chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, khích lệ HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai b. Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ cho HS: + HS đóng vai làm nhà tuyên truyền/ bảo vệ môi trường/ báo cáo viên/ phóng viên,... + Nghiên cứu sơ đồ, thuyết trình và phân tích các biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. + GV phân công: số 1 tuyên truyền giải pháp 1; số 2 giải pháp 2; số 3 giải pháp 3 và số 4 giải pháp 4;.... HS viết ra giấy/ vở một đoạn thông tin khoảng 50 chữ theo cấu trúc câu “Vì ... nên”. - GV yêu cầu HS đứng lên tạo nhóm 4 thành viên với 4 nội dung khác nhau. - GV tổ chức cho HS cuộc thi “Ngôi sao hùng biện”, chia sẻ thông điệp của mình trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét phần trình bày của bạn. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai: + Trồng rừng và bảo vệ rừng. + Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. + Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên. + Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai. - GV hướng dẫn HS liên hệ địa phương nơi em sinh sống. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về thiên nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ai nhanh hơn - GV chia HS cả lớp thành 2 đội (4 HS/đội). Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội xung phong giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng. - GV đọc câu hỏi: Câu 1: Phía bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp: A. Lào. B. Trung Quốc. C. Vịnh Bắc Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 2: Khí hậu đa dạng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện phát triển: A. Nhiều loại vật nuôi. B. Cây cà phê và cây cao su. C. Cả A và B đều đúng. D Cả A và B đều sai. Câu 3: Sông nào dưới đây thuộcvùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Sông Đà. B. Sông Chảy. C. Sông Gâm. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai? A. Trồng rừng và bảo vệ rừng. B. Khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên tùy ý thích. C. Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên. D. Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai. Câu 5: Điểm cực tây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh: A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Nghệ An. D. Bắc Ninh. - GV mời các đội xung phong trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. - GV chốt đáp án:
|
- HS làm việc cặp đôi.
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia thành các cặp đôi.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Các cặp đôi trao đổi, thảo luận. - HS lên bảng.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS chia thành các nhóm. - HS lắng nghe GV hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ.
- HS thống nhất ý kiến.
- HS tạo nhóm mảnh ghép.
- HS chia sẻ kiến thức đã tìm hiểu được.
- HS chia sẻ thông tin đã tìm hiểu được trước lớp. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS tạo thành các nhóm.
- HS chia sẻ thông điệp trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS liên hệ thực tế.
- HS chia thành 2 đội chơi.
- HS chơi trò chơi.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Dân cư
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km², trên 200 người/km²?
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2. Cách thức khai thác tự nhiên
Em hãy kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
a,Làm ruộng bậc thang
- Ruộng bậc thang là gì?
- Để trồng lúa trên đất dốc người dân đã làm cách nào?
- Nhận xét về cách người dân trồng lúa trên bậc thang?
- Kể tên các thửa ruộng ở trung du và miền núi Bắc Bộ?
b)Xây dựng các công trình thủy điện
- Kể tên những nhà máy thủy điện lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Kể tên nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta ở đây?
- Nêu tác dụng của các công trình thủy điện đến sản xuất và sinh hoạt?
c)Khai thác khoáng sản
- Kể tên những loại khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Khoáng sản khai thác được sử dụng trong mục đích nào?
- Nêu những chú ý trong quá trình khai thác?
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Toán 4 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(25 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Bản đồ là
A. Hình vẽ thu nhỏ của toàn bộ bề mặt trái đất hay một khu vực theo một tỉ lệ nhất định
B. Bảng diện tích và số dân của một tỉnh, thành phố nước ta năm
C. Bảng diện tích nước ta năm
D. Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam
Câu 2: Lược đồ là
A. Lược đồ khởi nghĩa bà Triệu
B. Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
C. Hình vẽ thu nhỏ của một khu vực theo tỉ lệ nhất định, có nội dung giản lược hơn bản đồ
D. Lược đồ khởi nghĩa
Câu 3: Bản đồ và lược đồ giống nhau ở chỗ nào?
A. Đều được chụp lại
B. Đều được vẽ tay
C. Bản đồ, lược đồ
D. Đều là hình vẽ thu nhỏ
Câu 4: Lược đồ khác bản đồ ở chỗ nào?
A. Lược đồ có hình nhỏ hơn
B. Lược đồ có hình vẽ phức tạp hơn
C. Lược đồ có nội dung phức tạp hơn bản đồ
D. Lược đồ có nội dung giản lược hơn bản đồ
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Toán 4 chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Tập hợp các số liệu của đối tượng được sắp xếp một cách khoa học theo thời gian, không gian được gọi là:
A. Sơ đồ. | B. Bảng số liệu. | C. Lược đồ. | D. Hiện vật. |
Câu 2 (0,5 điểm). Nghi lễ nông nghiệp cổ xưa của dân tộc Tày, Nùng, thường bắt đầu vào những ngày đầu năm mới là:
A. Lễ hội Lồng Tồng.
B. Lễ hội Gầu Tào.
C. Lễ hội cầu an bản Mường.
D. Lễ hội hoa ban.
Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp không được sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên.
C. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên.
D. Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai.
Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình:
A. Đồi núi thấp, bề mặt thoải.
B. Cao nhất nước ta.
C. Rất đa dạng, bao gồm các dãy núi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng giữa núi, đồi,… Tả Liên Sơn (Lai Châu) là dãy núi đồ sộ, có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
D. Bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp, hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bờ biển sâu với nhiều đoạn khúc khuỷu.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về sông, hồ ở địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?
A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phổ em đang sinh sống. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
B. Phân bố rất đồng đều.
C. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc.
D. Ở vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái. | B. Tày. | C. Mường. | D. Nùng. |
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những mục đích của những người đến chợ phiên vùng cao?
A. Mua bán, trao đổi hàng hóa.
B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.
C. Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
D. Cúng tạ trời đất, cầu phúc, cầu mưa thuận gió hòa và mùa màng bội thu.
--------------- Còn tiếp ---------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử Địa lí 4 chân trời, soạn lịch sử địa lí 4 chân trời sáng tạo