Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức cuối kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 2 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì?

A. Kim cương, cát, sinh vật biển.

B. Than đá, dầu khí, thiếc.

C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.

D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không về vai trò quan trọng chiến lược của Biển Đông trong giao thông hàng hải quốc tế?

  1. Biển Đông tập trung các tuyến đường biển chiến lược kết nối Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương, châu Âu – châu Á, Trung Đông – Đông Á.
  2. Khu vực Biển Đông có nhiều eo biển quan trọng, đặc biệt là Ca-li-man-ta.
  3. Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế.
  4. 5 trong số 10 tuyến đường vận tải biển trọng yếu của thế giới có liên quan đến Biển Đông.

Câu 3. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á là:

A. Eo Đài Loan

B. Eo Ca-li-man-ta.

C. Eo Ba-si.

D. Eo Ma-lắc-ca.

Câu 4. Việc xác lập chủ quyền và thực thi quản lí liên tục tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam trong các thế kỉ XVII, XVIII được thể hiện qua hoạt động của lực lượng nào?

A. Thủy quân.

B. Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải.

C. Quân đội triều đình. 

D. Đội Bắc Hải và thủy quân.

Câu 5. Căn cứ vào điều kiện nào để quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có thể kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên biển?

A. Là vị trí trung tâm của Biển Đông.

B. Giàu tài nguyên khoáng sản biển.

C. Có nhiều hải sản quý, giá trị cao. 

D. Có trữ lượng lớn sinh vật biển.

Câu 6. Chính quyền thực dân Pháp đã sáp nhập quần đảo Hoàng Sa thành đơn vị hành chính thuộc tỉnh nào?

A. Thừa Thiên.

B. Bà Rịa.

C. Khánh Hòa.

D. Sài Gòn.

Câu 7. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông?

  1. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
  2. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế.
  3. Luật Biên giới quốc gia.
  4. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 8. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là một tập tục cổ truyền có từ thời:

A. Các triều đại quân chủ Việt Nam.

B. Chính quyền thực dân Pháp.

C. Hải đội Hoàng Sa (thế kỉ XVII).

D. Đội Bắc Hải (đầu thế kỉ XIX).

Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là:

A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.

B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh.

C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ.

D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga.

Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam?

A. An Nam đại quốc họa đồ.

B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.

C. Đại Nam thực lục.

D. Đại Nam thống nhất toàn đồ.

Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.

B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.

C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.

D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.

Câu 12. Đặc điểm địa lí chung của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là:

A. Diện tích các đảo lớn.

B. Nằm ở trung tâm của Biển Đông.

C. Các quần đảo gồm hàng nghìn đảo nhỏ.

D. Các đảo là đảo đá.

Câu 13. Hiện nay, những loại hình tranh chấp nào đang tồn tại ở quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa của Việt Nam?

  1. Tranh chấp chủ quyền lãnh thổ và vị trí chiếm đóng.
  2. Tranh chấp trong việc xác định ranh giới các vùng miền.
  3. Tranh chấp về vùng lãnh thổ đối với các quốc gia.
  4. Tranh chấp về khai thác thủy sản trên Biển Đông.

Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?

A. Châu Á và châu Phi.

B. Châu Âu và châu Úc.

C. Châu Á và châu Âu.

D. Châu Phi và châu Âu.

Câu 15. Biển Đông là một trong những biển:

  1. Có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở nhiều nước nhất trên thế giới.
  2. Có cấu trúc địa lí phức tạp và đa dạng nhất thế giới.
  3. Lớn nhất thế giới.
  4. Có trữ lượng lớn khoáng sản, đặc biệt là vàng.

Câu 16. Bằng chứng nào đã chứng minh ngay từ đầu Công nguyên, người Việt đã tích cực, chủ động và sớm có hoạt động kinh tế, văn hóa ở Biển Đông?

A. Dân tộc học.

B. Khảo cổ học.

C. Lịch sử thời cổ đại.

D. Địa lí học.

Câu 17. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

“Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.

  1. Biển Đông giữ vị trí là tuyến đường hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo tổng lượng hàng hóa thương mại vận chuyển hằng năm.
  2. Biển Đông là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,…
  3. Biển Đông là một phần quan trọng của con đường Tơ lụa trên biển kết nối phương Đông và phương Tây.
  4. Cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông tạo nên “hàng lang” hàng hải chính, kết nối nhiều nước trên thé giới.

Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?

  1. Phát triển lâm nghiệp.
  2. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
  3. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy.
  4. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.

Câu 19. Từ sau năm 1945 đến năm 1975, Nhà nước Việt Nam đã có hoạt động gì nhằm bảo vệ, thực thi chủ quyền biển đảo?

  1. Nhiều chiến sĩ Hải quân Nhân dân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo Cô Lin, Len Đao trước cuộc tấn công của quân đội Trung Quốc.
  2. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra tuyên bố khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là những vấn đề thiêng liêng và bất khả xâm phạm.
  3. Quân đội Việt Nam Cộng hòa dành chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
  4. Nhà nước Việt Nam gửi công hàm phản đối việc Nhật Bản tuyên bố kiểm soát một số đảo thuộc quần đảo Trường Sa.

Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là:

A. Đấu tranh hòa bình.

B. Bạo lực cách mạng.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Kết hợp hòa bình và bạo động.

Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa) được xây dựng để tưởng nhớ:

  1. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc năm 1988.
  2. Chiến sĩ quân đội Việt Nam thất bại trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
  3. Các chiến sĩ chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
  4. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam chuyên trách thực thi chủ quyền biển đảo ở Biển Đông.

Câu 22. Biển Đông là vùng biển chung của bao nhiêu quốc gia?

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 23. Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là khu vực nào?

A. Châu Á – Thái Bình Dương.

B. Châu Á – Châu Đại Dương.

C. Châu Đại Dương – Thái Bình Dương

D. Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương.

Câu 24. DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?

A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.

B. Luật Biển Việt Nam.

C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.

D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.

  1. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  1. Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biẻn Đông.
  2. Trong các năm 2019 – 2022, Quân chủng Hải quân đã chủ động phối hợp với 28 tỉnh, thành phố ven biển triển khai chương trình “Hải quân Việt Nam làm điểm tựa cho ngư dân vươn khơi, bám biển”.Theo em, mục đích của chương trình này là gì?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số đề xuất của em về các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay