Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 2 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: …………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Biển Đông kết nối các đại dương nào sau đây?  

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 

B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. 

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 

D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. 

Câu 2. Việc xác lập chủ quyền và thực thi quản lí liên tục tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam trong các thế kỉ VII, XVIII được thể hiện qua hoạt động của lực lượng nào? 

A. Thủy quân. 

B. Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải. 

C. Quân đội triều đình. 

D. Đội Bắc Hải và thủy quân. 

Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây do Lê Quý Đông biên soạn đã ghi chép về cương vuejc và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền Việt Nam tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? 

A. Đại Việt sử ký. 

B. Phủ biên tạp lục. 

C. Lịch triều hiến chương loại chí. 

D. Ức Trai thi tập. 

Câu 4. Những eo biển quan trọng ở Biển Đông là 

A. Ma-lắc-ca, Đài Loan, Ba-si.         

B. Mô-dăm-bích, Hô-mớt, Lu-xôn.       

C. Hô-mớt, Lu-xôn, Ba-si. 

D. Ma-lắc-ca, Đài Loan, Hô-mớt. 

Câu 5. Đặc điểm địa lí chung của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là gì? 

A. Diện tích các đảo lớn. 

B. Nằm ở trung tâm của Biển Đông. 

C. Các quần đảo gồm hàng nghìn đảo nhỏ. 

D. Các đảo là đảo đá. 

Câu 6. Những địa phương nào dưới đây có thể xây dựng cảng biển nước sâu?

A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. 

B. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu. 

C. Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định. 

D. Hải Phòng, Thái Bình, Thanh Hóa. 

Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của Việt Nam trong việc bảo vệ quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay?

A. Sự bất đồng về quan điểm giữa các bên liên quan đến Biển Đông.

B. Lực lượng quân sự của ta quá yếu so với các nước Đông Nam Á.

C. Các Ủy viên thường trực của Liên Hợp Quốc đều ủng hộ Trung Quốc.

D. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông.

Câu 8. Các cảng biển nào dưới đây nằm ở Biển Đông? 

A. Xin-ga-po, Đà Nẵng, Van-cô-vơ. 

B. Hồng Công, Ham-buốc, La Spe-di-a. 

C. Xin-ga-po, Đà Nẵng, Ma-ni-la. 

D. Xin-ga-po, Ma-ni-la, Giê-noa. 

Câu 9. Những công trình địa lí và lịch sử nào dưới đây của Việt Nam đã thể hiện quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam? 

A. Đại Nam thống nhất toàn đồ, Hoàng Việt Dư địa chí, Đại Nam thực lục. 

B. Hoàng Lê nhất thống chí, Giáp Ngọ niên bình Nam đồ, Đại Việt sử ký toàn thư. 

C. An Nam đại quốc họa đồ, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí. 

D. Phủ biên tạp lục, Hoàng Lê nhất thống chí, An Nam đại quốc họa đồ.          

Câu 10. Năm 1951, chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa cũng được tuyên bố tại hội nghị quốc tế nào?  

A. Hội nghị Giơ-ne-vơ. 

B. Hội nghị Pốt-xđam. 

C. Hội nghị Pa-ri. 

D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.  

Câu 11. Ở khu vực Biển Đông, các nước có các hoạt động kinh tế nào? 

A. Thương mại, nông nghiệp, luyện kim. 

B. Ngân hàng, nông nghiệp, chế tạo ô tô. 

C. Thương mại, khai thác hải sản và dầu khí, du lịch. 

D. Khai thác hải sản và dầu khí, nông nghiệp, luyện kim. 

Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông? 

A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam. 

B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS). 

C. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông. 

D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản trên Biển Đông. 

Câu 13. Tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là gì?  

A. Phát triển lâm nghiệp. 

B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt trồng lúa nước. 

C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy móc.          

D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế. 

Câu 14. Chính quyền thực dân Pháp đã sáp nhập quần đảo Hoàng Sa thành đơn vị hành chính thuộc tỉnh nào? 

A. Thừa Thiên. 

B. Bà Rịa. 

C. Khánh Hòa. 

D. Sài Gòn. 

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

A. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông chỉ thuận lợi để đầu tư và phát triển du lịch.

B. Việt Nam được đánh giá là quốc gia có lợi thế và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.

C. Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo là không gian trọng yếu để phát triển văn hóa.

D. Biển đảo là nguồn cung cấp lương thực chủ yếu cho cuộc sống của nhân dân Việt Nam.

Câu 16. Quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông? 

A. Trung Quốc.             

B. Anh.             

C. Mỹ.             

D. Pháp.

………………………………….

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

    “Nhà nước Việt Nam đã nhiều lần công bố “Sách trắng” (năm 1979, 1981, 1988) về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam, Việt Nam có đầy đủ chủ quyền đối với hai quần đảo này, phù hợp với các quy định của luật pháp và thực tiễn quốc tế.

Ngày 14 – 3 – 1988, Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra tuyên bố lên án Trung Quốc gây xung đột vũ trang tại Trường Sa và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa. Tháng 4 – 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn thuộc huyện Trường Sa”.

(Chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa,

 NXB Chính trị quốc gia, 2013, tr.46)

a. Trong các thập niên 80 - 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã nhiều lần công bố “Sách trắng”, đấu tranh về pháp lý để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

b. Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nhưng đã từng bị Trung Quốc gây xung đột vũ trang nhằm xâm chiếm.

c. Trong Tuyên bố của mình năm 1988, Bộ Ngoại giao Việt Nam khẳng định sẽ đáp trả về quân sự đối với hành động gây xung đột vũ trang của Trung Quốc tại quần đảo Trường Sa.

d. Một trong những biện pháp để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa của Việt Nam là thành lập các đơn vị hành chính tại quần đảo này.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

         “Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế - xã hội và văn hóa đa dạng của thế giới trên cơ sở giao thoa các nền văn hóa, văn minh nhân loại trong khu vực. Do đó, Biển Đông từ sớm được nhiều nước trên thế giới quan tâm và trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn. 

        Nhiều nước và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào tuyến đường trên Biển Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po, …). 

 (Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.79)

a. Biển Đông có nhiều tên gọi khác nhau tùy theo cách gọi của từng quốc gia.

b. Tuyến đường trên Biển Đông không ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế các nước trên thế giới. 

c. Biển Đông là một trong những địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương. 

d. Sự đa dạng văn hóa ở Biển Đông là do sự giao thoa của nhiều nền văn minh trên thế giới. 

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

    “Đại Nam nhất thống toàn đồ là bản đồ Việt Nam dưới thời Nguyễn, được vẽ vào khoảng năm 1838, ghi rõ “Hoàng Sa”, “Vạn Lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam, phía ngoài các đảo ven bờ miền Trung Việt Nam thuộc lãnh thổ Việt Nam. Trong bài “Địa lý Vương quốc Cô – chin – chi – na” (Tạp chí Hội Địa lí Hoàng gia Luân Đôn, Tập 19, 1849, tr.93) của Gút – láp, có đoạn ghi rõ Pa – ra – xeo (tức Hoàng Sa) thuộc lãnh thổ Việt Nam và chú thích cả tên Việt Nam là “Cát Vàng””.

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.86)

a. Đại Nam nhất thống toàn đồ là bản đồ Việt Nam dưới thời Nguyễn, được vẽ vào thế kỉ XVIII.

b. Đại Nam nhất thống toàn đồ là một tài liệu, căn cứ để khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa trong lịch sử thuộc chủ quyền của Việt Nam.

c. Chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa còn được ghi chép trong các tài liệu của người nước ngoài.

d. Đại Nam nhất thống toàn đồ là tấm bản đồ duy nhất của Việt Nam hiện nay thể hiện Hoàng Sa và Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam.

………………………………………………..

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

……………………………………………….
 

TRƯỜNG THPT.........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử

8

2

1

4

Nhận thức và tư duy lịch sử 

4

4

6

4

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

2

4

1

TỔNG

12

8

4

7

8

1

24

16


 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và 

tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng

đã học

TN nhiều đáp án

(số câu)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số câu)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH

 HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

24

16

24

16

Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Nhận biết

 Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. 

Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.

6

2

C1, C4, C8, C11, C16, C24

C2a, C4a

Thông hiểu

Nêu được đặc điểm của các đảo và quẩn đảo ở Biển Đông. 

 Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. 

4

6

C5, C13, C18, C22

C2b, C2c, C2d, C4b, C4c, C4d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 

2

C15, C20

Bài 13. Việt Nam và Biển Đông

Nhận biết

Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. 

6

5

C2, C3, C10, C14, C17, C23

C1a, C1b, C1c, C3a, C3c

Thông hiểu

Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. 

Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

4

2

C6, C9, C12, C19

C1d, C3b

Vận dụng

Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử.

Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. 

2

1

C7, C21

C3d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay