Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 12 cánh diều (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 2 môn Ngữ văn 12 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

NGỮ VĂN 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

Dân cày 

Thương ôi! những kẻ dân cày,
Chân bùn tay lấm suốt ngày gian lao
Lại còn thuế nặng sưu cao.
Được đồng nào đều lọt vào túi Tây.
Dân ta không có ruộng cày,
Bao nhiêu đất tốt về tay đồn điền.
Lại còn phu dịch, tần phiền.
Làm chết xác được đồng tiền nào đâu!
Thân người chẳng khác thân trâu.
Cái phần no ấm có đâu đến mình!
Muốn phá sạch mối bất bình,
Dân cày phải kiếm Việt Minh mà vào.
Để cùng toàn quốc đồng bào
Đánh Pháp, Nhật, gây phong trào tự do.
Nhịp này là nhịp trời cho,
Lo cứu nước tức là lo cứu mình.
Mai sau thực hiện chương trình:
Việt Nam nông dã tất canh kỳ điền.

Hồ Chí Minh 

Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. 

Câu 2 (0.5 điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích.   

Câu 3 (1.0 điểm): Theo anh/chị, tác giả đã sử dụng hình ảnh “chân bùn tay lấm” để nói lên điều gì về cuộc sống của người dân cày?

Câu 4 (1.0 điểm): Theo đoạn trích, anh/chị hãy cho biết vì sao tác giả cho rằng đây là “nhịp trời cho” đối với dân cày và toàn dân tộc?

Câu 5 (1.0 điểm): Câu thơ “Dân cày phải kiếm Việt Minh mà vào” thể hiện thông điệp gì về con đường giải thoát cho người dân?

  1. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của mình về ý nghĩa của công bằng xã hội trong đời sống hiện nay. 

Câu 2 (4.0 điểm): Viết bài văn nghị luận khoảng 600 chữ trình bày suy nghĩ của anh chị về hiện tượng sống phông bạt của giới trẻ trong cuộc sống hiện nay.  

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI HK 2 (2024 – 2025)

MÔN: NGỮ VĂN 12 – CÁNH DIỀU 

TT

Thành phần năng lực

Mạch nội dung

Số câu

Cấp độ tư duy

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

40%

1

Năng lực Đọc

Văn bản đọc hiểu

5

2

20%

2

20%

1

10%

2

Năng lực Viết

Nghị luận văn học

1

5%

5%

10%

20%

Nghị luận xã hội

1

7.5%

10%

22.5%

40%

Tỉ lệ %

 

22.5%

35%

42.5%

100%

Tổng

7

100%

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: NGỮ VĂN 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

 

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

 

ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

5

0

   
 

Nhận biết

-   Nhận biết được phương thức biểu đạt. 

- Nhận biết được đề tài, ngôn ngữ và biện pháp tu từ. 

2

0

 

C1,2

 

Thông hiểu

- Hiểu được những hình ảnh, chi tiết và các dẫn chứng trong văn bản. 

 Phân tích, lí giải được mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

1

0

 

C3,4

 

Vận dụng 

- Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc; phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng trong văn bản. 

1

0

 

C5

 
  

VIẾT

2

0

   
 

Vận dụng 

Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 từ trình bày suy nghĩ về    ý nghĩa của công bằng xã hội trong đời sống hiện nay.

1

0

 

C1 phần tự luận

 

  Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một vấn đề liên quan tới giới trẻ. 

*Nhận biết

-  Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.

- Nêu được cụ thể vấn đề xã hội có liên quan đến tuổi trẻ.

- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.

- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận.

*Thông hiểu

- Xác định được các ý chính của bài viết.

- Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận.

- Lý giải được vấn đề nghị luận: biểu hiện, nguyên nhân, tác hại, giải pháp. 

* Vận dụng

- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với tuổi trẻ.

- Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.

1

0

   

C2 phần tự luận

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Ngữ văn 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay