Kênh giáo viên » Ngữ văn 12 » Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều

Ngữ văn 12 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Ngữ văn 12 Cánh diều 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU  

BÀI 1: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI

Môn: Ngữ văn 12 – Lớp:

Số tiết: 12 tiết

  1. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1

  • Phân tích và đánh giá được sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản, nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện truyền kì (đề tài, nhân vật, ngôn ngữ, yếu tố kì ảo) trong sự so sánh với truyện cổ dân gian. Nhận biết được giá trị nhận thức, giáo dục thẩm mỹ trong một số tác phẩm văn học cụ thể.

  • Phân biệt và biết cách sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mật trong giao tiếp.

  • Viết được bào nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện.

  • Biết thuyết trình so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện.

  • Có ý thức về bổn phận và trách nhiệm của người công dân; biết cảm thông, tôn trọng, bảo vệ những chủ thể yếu thế trong cuộc sống.

  1. KIẾN THỨC NGỮ VĂN

a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về truyện truyền kì, mối quan hệ giữa truyện truyền kì và truyện cổ dân gian.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến truyện truyền kì, mối quan hệ giữa truyện truyền kì và truyện cổ dân gian.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến truyện truyền kì, mối quan hệ giữa truyện truyền kì và truyện cổ dân gian.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Truyện truyền kì và mối quan hệ giữa truyện truyền kì với truyện cổ dân gian. 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

  • GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Trình bày hiểu biết của em về truyền kì cũng như mối quan hệ giữa truyện truyền kì và truyện cổ dân gian?

  • HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời một vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.















 

Nhiệm vụ 2: Giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mỹ của văn học. 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

  • GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Trình bày vai trò của văn học trên các khía cạnh nhận thức, thẩm mỹ và giáo dục?

  • HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 3: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

  • GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Trình bày khái niệm về ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật?

+ Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật có thể kết hợp cùng nhau không?

  • HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • HS thảo luận để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.

- GV mời 1 vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

 

  1. Tìm hiểu chung

  2. Truyện truyền kì

  • Khái niệm:

Truyện truyền kì là một thể loại tự sự của văn học trung đại, tiếp thu từ văn học Trung Quốc. Tuy là văn học viết nhưng tuyện truyền kì dựa trên truyền thống tự sự dân gian.

  • Đặc điểm:

+ Thường bắt gặp trong truyện truyền kì mô tip người hóa thần, người chết sống lại….

+ Nhân vật có sự tương giao giữa thần và người, cõi sống và cõi chết.

+ Truyện truyền kì thường dùng cái “kì” để nói cái “thực”.

+ Tác phẩm truyện truyền kì viết về những câu chuyện xảy ra trong quá khứ thường mượn “xưa” để nói “nay”. 

+ Yếu tố kì ảo trong truyện truyện kì vừa khiến câu chuyện thêm hấp dẫn, thú vị vừa kín đáo phản ảnh hiện thực và bộc lộ thái độ của người viết.

+ Truyện thường có lời bình mang hàm ý khuyên răn hoặc nêu lên một bài học cuộc sống.

  1. Mối quan hệ giữa truyện truyền kì với truyện cổ dân gian.

+ Truyện truyền kì và truyện cổ dân gian cùng có chung mô hình về thế giới: sự song song tồn tại có tác động qua lại của thế giới (cõi trần) và thần tiên, ma quỷ (thiên đình, cõi âm). 

+ Truyện truyện kì là thể loại văn học viết, nơi mà vai trò của cá tính sáng tạo đã hiện diện. Vì thế các tác giả truyện truyền kì không chỉ tiếp thu những mô típ kì ảo của truyện cổ dân gian mà còn cải biến một cách sáng tạo những mô típ này để gửi gắm tâm sự cách nhìn riêng độc đáo về đời sống.

  1. Giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mỹ của văn học. 

  • Văn học giúp người đọc hiểu về đời sống hiện thực khách quan, hiểu người khác và hiểu chính mình từ đó góp phần hình thành hoặc làm biến đổi một cách tự nhiên giá trị, chuẩn mực đạo đức của người đọc.

  •  Bên cạnh đó thông qua quá trình tiếp xúc của người đọc với thế giới hình tượng, tác phẩm văn học đem lại khoái cảm về cái đẹp.

  • Giá trị nhận thức – giáo dục – thẩm mỹ đan bện với nhau và được tiếp nhận đồng thời trong quá trình người đọc tiếp xúc với tác phẩm. 










 

  1. Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

  • Ngôn ngữ trang trọng là ngôn ngữ thường được sử dụng trong các giao tiếp liên quan đến công việc chung như thuyết trình, giảng dạy, trao đổi ý kiến trong cuộc họp, phát biểu ý kiến trong lớp học…. hoặc viết báo cáo, đơn từ, làm bài, viết bài nghiên cứu… Ngôn ngữ trang trọng được gọt giũa cẩn thận. Từ ngữ và kiêu câu trong ngôn ngữ trang trọng phải bảo đảm chuẩn mực về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và phong cách

+ Ngôn ngữ trang trọng thường được ưu tiên sử dụng từ ngữ toàn dân với nghĩa chính thống và lịch sự, không sử dụng tiếng lóng và từ thông tục, ít sử dụng câu đặc biệt hay câu rút gọn.

  • Ngôn ngữ thân mật là kiểu ngôn ngữ thường được sử dụng trong phạm vi các giao tiếp hàng ngày như trò chuyện với bạn bè, người thân hoặc viết tin nhắn, viết thư cho bạn bè, người thân, viết nhật kí cá nhân… Ngôn ngữ thân mật thường sử dụng các từ ngữ có sắc thái gần gũi, dân dã phù hợp với mối quan hệ giữa các đối tượng giao tiếp.

+ Kiểu câu sử dụng trong ngôn ngữ thân mật đa dạng bao gồm câu đặc biệt, câu rút gọn….

  • Trong thực tế có thể sử dụng kết hợp cả ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật. ngôn ngữ trang trọng đảm bảo tính lịch sư, quy thức của cuộc giao tiếp còn ngôn ngữ thân mật gia tăng tính tình cảm, xóa bỏ hoặc thu gọn khoảng cách giữa các đối tượng giao tiếp. 

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU 

VĂN BẢN: LOẠN ĐẾN NƠI RỒI!

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

  • Hãy đọc và nêu những nét nổi bật về cuộc đời – sự nghiệp của tác giả Xuân Trinh?
  • Nêu phong cách sáng tác của Xuân Trinh? 
  • Kể tên một số văn bản tiêu biểu của tác giả?

2. Văn bản

  • Xác định thể loại của văn bản “Loạn đến nơi rồi!”?
  • Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản “Loạn đến nơi rồi!”?
  • Nêu bố cục và nội dung chính từng phần?

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

  • Đọc trước đoạn trích; tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Xuân Trình và vở kịch Mùa hè ở biển
  • Hành động “giả vờ” hỏi của ông Đoàn Xoa khi đi thăm đồng đã nhận được câu trả lời như thế nào từ phía bà con?
  • Tại sao những người thân của ông Đoàn Xoa cũng không dám nói thật với ông?
  • Điều cụ Bản “cam đoan” liệu có xảy ra?
  • Câu nói “Loạn, loạn đến nơi rồi!” thể hiện suy nghĩ, tâm trạng gì của ông Đoàn Xoa?
  • Em hiểu thế nào về “bán chui”?
  • Thái độ, hành động của Quân với ông Xoa có gì khác các nhân vật cụ Bản và Hướng?
  • Tóm tắt tình huống của đoạn trích?
  • Đoạn trích thể hiện xung đột giữa những nhân vật nào? Vì sao giữa các nhân vật đó lại nảy sinh xung đột?
  • Em có đồng tình với ý kiến “Tôi nói ông là người duy tâm, người trái ngược tự nhiên…”, “Nguyên do của cái nghèo, một phần vì còn tồn tại nhiều người nghĩ trái tự nhiên như ông đấy.” Của thuyền trưởng Quân về nhân vật Đoàn Xa không? Vì sao?

III. TỔNG KẾT

1. Nội dung

  • Em hãy nêu giá trị nội dung của văn bản “Loạn đến nơi rồi!”?

2. Nghệ thuật

  • Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của văn bản “Loạn đến nơi rồi!”?

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU 

Bộ trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI 1: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI

VĂN BẢN 1: CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của truyền kì?

A. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.

B. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.

C. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.

D. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.

 

Câu 2: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại truyện truyền kì?

A. Thánh tông di thảo

B. Truyền kì mạn lục

C. Truyền kì tân phá

D. Hoàng Lê nhất thống chí.

 

Câu 3: Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ bao gồm bao nhiêu truyện?

A. 16

B. 18

C. 20

D. 22.

 

Câu 4: Tên tác phẩm Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ có nghĩa là gì?

A. Tập sách ghi chép những chuyện kì lạ và được lưu truyền.

B. Tập sách ghi chép những điều hoang đường.

C. Tập sách ghi chép tản mạn những điều kì lạ và được lưu truyền.

D. Tập sách ghi chép những điều kì lạ.

 

Câu 5: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngô Tử Văn đốt đền vì lí do gì?

A. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác yêu tác quái trong dân gian.

B. Vì không tin vào điều mê tín, dị đoan.

C. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.

D. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ công.

 

Câu 6: Định nghĩa nào đúng với chức Phán sự trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ?

A. Quan đứng đầu một tổng.

B. Quan xem xét cho vụ kiện tụng, giúp việc cho người xử án.

C. Quan xét xử các vụ tranh, chấp kiện tụng thời xưa.

D. Quan cai quản một địa phương.

 

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về Nguyễn Dữ là không chính xác?

A. Ông xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, từng đi thi và đã ra làm quan, nhưng không bao lâu thì lui về ở ẩn.

B. Ông là tác giả truyện truyền kì mạn lục nổi tiếng nhất thời kì văn học trung đại Việt Nam.

 

C. Ông chưa rõ năm sinh, năm mất, người xã Đỗ Tùng, huyện Trường Tân, nay thuộc huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.

D. Ông sống vào khoảng thế kỉ XVI.

 

Câu 8: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?

A. Chữ Nôm

B. Chữ Hán

C. Chữ Quốc ngữ

D. Ngôn ngữ khác

 

Câu 9: Tên phiên âm của Chuyện chức phá sự Đền Tản Viên là gì?

A. Tản Viên từ phán sự lục

B. Tản Viên từ phán sự

C. Tản Viên phán sự lục từ

D. Chuyện phán sự từ Tản Viên

 

Câu 10: Truyền kì mạn lục ra đời vào thế kỉ nào?

A. XV

B. XVI

C. XVII

D. XVIII

 

II. THÔNG HIỂU (08 CÂU)

Câu 1: Nét tính cách nổi bật nhất của nhân vật Tử Văn được tác giả tô đậm, nhất quán từ đầu đế cuối tác phẩm là gì?

A. Cương trực, khẳng khái

B. Ngất ngưởng, kinh bạc

C. Điềm tĩnh, tự tin

D. Tài hoa, hào hiệp

 

Câu 2: Ở đoạn mở đầu Chuyện chức phán sự đền Tản Viên , tác giả vừa giới thiệu nhân vật vừa dẫn dắt người đọc đi ngay vào sự việc chính: Tử Văn đốt đền.

Dòng nào dưới đây nêu không đúng tác dụng của lối mở đầu như vậy?

A. Tạo bất ngờ, kịch tính và gây hồi hộp ngay từ đầu.

B. Tạo ấn tượng rõ rệt và gây sự chú ý đặc biệt đến người đốt đền.

C. Tạo một mối hoài nghi, hoang mang lớn trong lòng người đọc.

D. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật ngay từ dòng đầu.

 

Câu 3: Các hình phạt mà Diêm Vương và trời đất áp dụng để trừng trị tên giặc phương Bắc có ý nghĩa sâu xa, gắn với triết lí, quan niệm của người phương Đông. Dòng nào dưới đây giải thích chưa đúng ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật?

A. Lấy lồng sắt chụp vào đầu chứng tỏ lưới trời lồng lộng, thưa mà khó thoát, trước khi chết phải chịu quằn quại, đau đớn một cách đáng đời.

B. Khẩu gỗ nhét vào miệng là làm cho “cấm khẩu”, tiệt nọc thói ngụy tạo, lừa dối xấu xa.

C. Bỏ [...] vào ngục Cửu U là đày cho vào ngục tối chín tầng để vĩnh viễn không được thấy ánh sáng.

D. Ngôi mộ [...] tự dưng thấy bị bật tung lên, hài cốt tan tành ra như cám là nỗi bất hạnh ghê gớm nhất: chết rồi còn bị phanh th

ấy.

-----------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI NGỮ VĂN 12 CÁNH DIỀU 

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

NGỮ VĂN 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách


 

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

Trung thực rất tinh tế và khó phân biệt qua lời nói hay hành động. Đôi khi đức tính trung thực bị xem là đã “lỗi thời”, chỉ còn trên sách vở, không thực tế hoặc chẳng hay ho gì để ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, trung thực là yếu tố căn bản để có sự bình an trong tâm trí, là nền tảng cho sự tự do nội tâm và mối quan hệ lành mạnh. Trước đây, tôi từng cho rằng bình an là giá trị quan trọng nhất, nhưng giờ tôi thấy trung thực mới chính là nền tảng của tất cả giá trị khác.

Gần đây tôi có gặp một phụ nữ trẻ, xinh đẹp, có ba người con rất đáng yêu. Giỏi giang, thông minh và giàu có nhưng chị tâm sự chị không hài lòng chút nào về bản thân. Chị luôn so sánh mình với hai người chị dâu, là những nữ doanh nhân cực kì sắc sảo và thành đạt. Chị đánh giá mình chỉ là một người phụ nữ vô tích sự, chẳng làm được trò trống gì, đã thế lại còn thất nghiệp. Thực ra, chị đã không trung thực với chính mình khi chỉ nhìn vào những điểm mạnh của những người chị dâu, và đánh giá họ hoàn toàn dựa trên những cái mình không có. Trung thực trong lòng giúp ta đánh giá lại mình một cách chính xác và thực tế: biết và đánh giá cao ưu điểm của mình bên cạnh việc nhận ra nhược điểm của bản thân.

(Trích Lăng kính tâm hồn - Trish Summerfield, NXB Tổng hợp tp Hồ Chí Mimh)

Câu 1 (1.0 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên?

Câu 2 (1.0 điểm): Trong văn bản, tác giả đã chỉ ra sai lầm nào của người phụ nữ khi nhận thức về bản thân?

Câu 3 (1.0 điểm): Anh chị hiểu như thế nào về ý kiến: “Trung thực là yếu tố căn bản để có được sự bình an trong tâm trí, là nền tảng cho sự tự do nội tâm và mối quan hệ lành mạnh?”

Câu 4 (1.0 điểm): Anh/chị có đống tình với quan niệm: “Thiếu sự trung thực với chính mình sẽ đồng nghĩa với việc nhận thức sai về bản thân không?” Vì sao?

PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Hãy viết 1 đoạn văn ngắn 200 từ trình bày quan điểm của anh/chị về sự trung thực trong cuộc sống?

Câu 2 (4.0 điểm): Hãy viết một bài văn nghị luận trình bày vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện đại?

-----------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Ngữ văn 12 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án ngữ văn 12 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ ngữ văn 12 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Ngữ văn 12 cánh diều, soạn ngữ văn 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay