Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Ngữ văn 12 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


BÀI 1: TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI

VĂN BẢN 1: CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của truyền kì?

  1. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.
  2. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.
  3. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.
  4. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.

 

Câu 2: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại truyện truyền kì?

  1. Thánh tông di thảo
  2. Truyền kì mạn lục
  3. Truyền kì tân phá
  4. Hoàng Lê nhất thống chí.

 

Câu 3: Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ bao gồm bao nhiêu truyện?

  1. 16
  2. 18
  3. 20
  4. 22.

 

Câu 4: Tên tác phẩm Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ có nghĩa là gì?

  1. Tập sách ghi chép những chuyện kì lạ và được lưu truyền.
  2. Tập sách ghi chép những điều hoang đường.
  3. Tập sách ghi chép tản mạn những điều kì lạ và được lưu truyền.
  4. Tập sách ghi chép những điều kì lạ.

 

Câu 5: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngô Tử Văn đốt đền vì lí do gì?

  1. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác yêu tác quái trong dân gian.
  2. Vì không tin vào điều mê tín, dị đoan.
  3. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.
  4. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ công.

 

Câu 6: Định nghĩa nào đúng với chức Phán sự trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ?

  1. Quan đứng đầu một tổng.
  2. Quan xem xét cho vụ kiện tụng, giúp việc cho người xử án.
  3. Quan xét xử các vụ tranh, chấp kiện tụng thời xưa.
  4. Quan cai quản một địa phương.

 

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về Nguyễn Dữ là không chính xác?

  1. Ông xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, từng đi thi và đã ra làm quan, nhưng không bao lâu thì lui về ở ẩn.
  2. Ông là tác giả truyện truyền kì mạn lục nổi tiếng nhất thời kì văn học trung đại Việt Nam.

 

  1. Ông chưa rõ năm sinh, năm mất, người xã Đỗ Tùng, huyện Trường Tân, nay thuộc huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
  2. Ông sống vào khoảng thế kỉ XVI.

 

Câu 8: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?

  1. Chữ Nôm
  2. Chữ Hán
  3. Chữ Quốc ngữ
  4. Ngôn ngữ khác

 

Câu 9: Tên phiên âm của Chuyện chức phá sự Đền Tản Viên là gì?

  1. Tản Viên từ phán sự lục
  2. Tản Viên từ phán sự
  3. Tản Viên phán sự lục từ
  4. Chuyện phán sự từ Tản Viên

 

Câu 10: Truyền kì mạn lục ra đời vào thế kỉ nào?

  1. XV
  2. XVI
  3. XVII
  4. XVIII

 

II. THÔNG HIỂU (08 CÂU)

Câu 1: Nét tính cách nổi bật nhất của nhân vật Tử Văn được tác giả tô đậm, nhất quán từ đầu đế cuối tác phẩm là gì?

  1. Cương trực, khẳng khái
  2. Ngất ngưởng, kinh bạc
  3. Điềm tĩnh, tự tin
  4. Tài hoa, hào hiệp

 

Câu 2: Ở đoạn mở đầu Chuyện chức phán sự đền Tản Viên , tác giả vừa giới thiệu nhân vật vừa dẫn dắt người đọc đi ngay vào sự việc chính: Tử Văn đốt đền.

Dòng nào dưới đây nêu không đúng tác dụng của lối mở đầu như vậy?

  1. Tạo bất ngờ, kịch tính và gây hồi hộp ngay từ đầu.
  2. Tạo ấn tượng rõ rệt và gây sự chú ý đặc biệt đến người đốt đền.
  3. Tạo một mối hoài nghi, hoang mang lớn trong lòng người đọc.
  4. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật ngay từ dòng đầu.

 

Câu 3: Các hình phạt mà Diêm Vương và trời đất áp dụng để trừng trị tên giặc phương Bắc có ý nghĩa sâu xa, gắn với triết lí, quan niệm của người phương Đông. Dòng nào dưới đây giải thích chưa đúng ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật?

  1. Lấy lồng sắt chụp vào đầu chứng tỏ lưới trời lồng lộng, thưa mà khó thoát, trước khi chết phải chịu quằn quại, đau đớn một cách đáng đời.
  2. Khẩu gỗ nhét vào miệng là làm cho “cấm khẩu”, tiệt nọc thói ngụy tạo, lừa dối xấu xa.
  3. Bỏ [...] vào ngục Cửu U là đày cho vào ngục tối chín tầng để vĩnh viễn không được thấy ánh sáng.
  4. Ngôi mộ [...] tự dưng thấy bị bật tung lên, hài cốt tan tành ra như cám là nỗi bất hạnh ghê gớm nhất: chết rồi còn bị phanh th

ấy.

 

Câu 4: Kết thúc vụ án, mọi việc sáng tỏ, Tử Văn hai lần được ghi công và phần nào được đền đáp. Như vậy, lòng tốt và bản tính khẳng khái, cương trực đã được biểu dương, ân thưởng. Hiểu một cách sâu xa, khái quát nhất, đó là ai thắng ai?

  1. Chính thắng tà.
  2. Thật thắng giả.
  3. Thiện thắng ác.
  4. Nội tộc thắng ngoại bang.

 

Câu 5: Nội dung chính của đoạn trích sau:

      Ngô Tử Văn tên là Soạn, người huyện Yên Dũng, đất Lạng Giang. Chàng vốn khảng khái, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không thể chịu được, vùng Bắc người ta vẫn khen là một người cương trực,... Tử Văn rất tức giận, một hôm tắm gội sạch sẽ, khấn trời, rồi châm lửa đốt đền. Mọi người đều lắc đầu lè lưỡi, lo sợ thay cho Tử Văn, nhưng chàng vẫn vung tay không cần gì cả”.

(Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ)

  1. A. Ngô Tử Văn và hành động đốt đền
  2. B. Tử Văn gặp hồn ma tên bách hộ họ Thôi và thổ thần
  3. C. Tử Văn bị bắt và cuộc đối chất ở Minh ti trước Diêm Vương
  4. D. Tử Văn thắng lợi trở về, nhận chức phán sự đền Tản Viên

 

Câu 6: Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:

     Đốt đền xong, chàng về nhà, thấy trong người khó chịu, đầu lảo đảo và bụng run run, rồi nổi lên một cơn sốt nóng sốt rét. Trong khi sốt, chàng thấy một người khôi ngô, cao lớn, đầu đội mũ trụ đi đến nói năng và quần áo rất giống với người phương Bắc, tự xưng là cư sĩ, đến đòi làm trả ngôi đền như cũ…

     Hễ ở Minh ti có tra hỏi, thầy cứ khai ra những lời nói của tôi. Nếu hắn chối, thầy kêu xin tư giấy đến đền Tản Viên, tôi sẽ khai rõ thì nó phải đớ miệng. Nếu không như thế thì tôi đến vùi lấp trọn đời mà thầy cũng khó lòng thoát nạn

(Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ)

  1. A. Ngô Tử Văn và hành động đốt đền
  2. B. Tử Văn gặp hồn ma tên bách hộ họ Thôi và thổ thần
  3. C. Tử Văn bị bắt và cuộc đối chất ở Minh ti trước Diêm Vương
  4. D. Tử Văn thắng lợi trở về, nhận chức phán sự đền Tản Viên

 

Câu 7: Giá trị nội dung của tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ:

  1. A. Tác phẩm tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Tác phẩm được coi là bản tuyên ngôn độc lập, một áng “thiên cổ hùng văn” của dân tộc
  2. B. Khắc họa đậm nét hình ảnh Trần Quốc Tuấn, một nhân vật bất tử, vĩ đại trong lòng dân tộc
  3. C. Đề cao tinh thần khẳng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân, thể hiện niềm tin công lý, chính nghĩa nhất định chiến thắng gian tà
  4. D. Thể hiện niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức bảo tồn di sản văn hóa dân tộc

 

Câu 8: Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:

     Năm Giáp Ngọ, có người ở thành Đông Quan vốn quen biết với Tử Văn, một buổi sớm đi ra ngoài cửa tây vài dặm, trông thấy trong sương mù có xe ngựa đi đến ầm ầm, lại nghe tiếng quán:

- Người đi đường tránh xa, xe quan phán sự!

… Bởi thế được nổi tiếng và giữ chức vụ ở Minh ti, thật là xứng đáng. Vậy kẻ sĩ, không nên kiêng sợ sự cứng cỏi.

(Chuyện chức phán sự đền Tản Viên - Nguyễn Dữ)

  1. A. Ngô Tử Văn và hành động đốt đền
  2. B. Tử Văn gặp hồn ma tên bách hộ họ Thôi và thổ thần
  3. C. Tử Văn bị bắt và cuộc đối chất ở Minh ti trước Diêm Vương
  4. D. Tử Văn thắng lợi trở về, nhận chức phán sự đền Tản Viên

 

III. VẬN DỤNG (04 CÂU)

Câu 1: Trong văn học Việt Nam, cho đến thế kỉ XVI có hai tác phẩm nổi tiếng thuộc thể loại truyền kì là:

  1. Truyền kì mạn lục ( Nguyễn Dữ)và Lan trì kiến văn lục (Vũ Trinh).
  2. Truyền kì mạn lục ( Nguyễn Dữ)và Tân truyền kì lục (Phạm Qúy Thích).
  3. Truyền kì mạn lục ( Nguyễn Dữ)và Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông).
  4. Truyền kì mạn lục ( Nguyễn Dữ)và Truyền kì tan phả (Đoàn Thị Điểm).

 

Câu 2:

Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, chi tiết nào đóng vai trò làm nền cho việc triển khai hàng loạt các chi tiết hoang đường kì ảo?

  1. Chi tiết Bách hộ đòi Tử Văn dựng trả ngôi đền.
  2. Chi tiết Tử Văn thấy khó chịu, rồi nổi lên một cơn sốt nóng, sốt rét sau khi đốt đền.
  3. Chi tiết lũ quỷ Dạ Xoa đến dẫn Tử Văn xuống âm phủ.
  4. Chi tiết viên Thổ công đến nói với Tử Văn sự thực.

 

Câu 3: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngô Tử Văn đốt đền vì lí do gì?

  1. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác yêu tác quái trong dân gian.
  2. Vì không tin vào điều mê tín, dị đoan.
  3. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.
  4. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ công

 

Câu 4: Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào của Ngô Tử Văn là hành động trừ hại cho dân?

  1. Đánh bọn quỷ Dạ Xoa.
  2. Đốt đền của một tên hung thần vốn là một tướng giặc xâm lược
  3. Chống lại Diêm Vương.
  4. Trở thành quan phán sự

 

IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Người tiến cử Ngô Tử Văn giữ chức Phán sự đền Tản Viên là ai?

  1. Diêm Vương
  2. Thổ thần
  3. Cư Sĩ
  4. Tên tướng giặc

 

Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều
Trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án ngữ văn 12 cánh diều

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều, đề trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều có đáp án, trắc nghiệm ngữ văn 12 cánh diều trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập ngữ văn 12 CD

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay