Đề thi cuối kì 2 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A.   TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Thư gửi các thiên thần

          Thưa các Thiên thần!

          Đêm nay, ở nơi đây, con đã thấy các Thiên thần ở trên cao kia, nơi sáng nhất trên bầu trời. Con đã thấy các Thiên thần đùa vui nơi thiên đàng xanh thẳm  không mảy may lo buồn vướng bận nơi trần thế.

          Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn. Con xin các Thiên thần hãy một lần xuống đây và đến bên những con người bất hạnh ấy, những bạn bè cùng trang lứa với con và những em bé thơ ngây của con.

          Con xin Thiên thần Hòa Bình hãy ru yên giấc ngủ chiến tranh, để bao bạn bè, em nhỏ, nơi cách xa con được sống yên bình như con, được học hành vui chơi không phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.

          Con xin Thiên thần Tình Thương hãy gõ chiếc đũa thần của Người vào trái tim người lớn để họ hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu thương con trẻ, để không còn những người bạn như con phải lao động vất vả cực nhọc hay cầm súng ra chiến trận, hay bị hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình không hạnh phúc.

          Con xin Thiên thần Tình Yêu hãy hàn gắn tình yêu của các ông bố, bà mẹ để những em bé của con được sống dưới mái ấm gia đình hạnh phúc, không còn cảnh lang thang nay đây mai đó, đêm đêm màn trời chiếu đất , đói rét và biết bao hiểm nguy rình rập.

          Và cuối cùng con xin Thiên thần Ước Mơ hãy tặng cho mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của Người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.

          Cảm ơn những làn gió tốt bụng đã mang giúp lá thư này đến cho các Thiên thần.

Ngô Thị Hoài Thu

Câu 1. (0,5 điểm) Trong thư, bạn Hoài Thu đã xin Thiên thần Hòa Bình điều gì?

A. Hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu con trẻ.

B. Tặng mỗi em bé một ngôi sao xanh.

C. Ru yên giấc ngủ chiến tranh.

Câu 2. (0,5 điểm) Bạn Hoài Thu xin Thiên thần Tình Thương điều gì?

A. Những em bé được nuôi sống dưới mái ấm hạnh phúc.

B. Trẻ em không phải lao động vất vả, cực nhọc; không cầm súng ra chiến trận hay bị hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình không hạnh phúc.

C. Tặng cho mỗi em bé một ngôi sao xanh.

Câu 3. (0,5 điểm)Em hiểu thành ngữ màn trời chiếu đất được nhắc đến trong bài nghĩa là gì?

A. Cảnh sống lang thang phiêu bạt, không nhà cửa, vất vả.

B. Bầu trời chiếu xuống mặt đất, làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc.

C. Ý nói nhà cửa rộng rãi, thoáng mát.

Câu 4. (0,5 điểm)Tất cả những điều bạn nhỏ cầu xin các Thiên thần đều nhằm mục đích gì?

A. Làm cho trẻ nhỏ trở nên giàu có.

B. Làm cho trẻ em trở nên thông minh, học giỏi.

C. Làm cho trẻ em được sống hạnh phúc.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5. (2,0 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong những câu sau:

a. Trong năm học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn.

b. Trên cái đất  phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.

Câu 6. (2,0 điểm) Đặt câu theo yêu cầu:

a. Đặt câu chứa từ phát minh.

b. Đặt câu chứa từ du khách.

 

B.   TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Trò chơi đom đóm

         Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; chiến tích sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết một bài văn thuật lại một sự việc về ý chí, nghị lực mà em đã được chứng kiến.

 

 

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

 

 

1

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết đoạn văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

1

2

1

 

2

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

1,0

1,5

 

4,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,0

45%

10,0

100%

10,0

 

 

 

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Giải thích ý nghĩa thành ngữ được sử dụng trong bài đọc.

- Hiểu được ý nghĩa của bức thư.

 

2

 

C3, 4

TỪ CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu.

1

 

C5

 

Vận dụng

- Đặt câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa theo yêu cầu.

1

 

C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

1

 

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài)

- Kể lại sự việc về ý chí, nghị lực em được chứng kiến.

- Vận dụng kiến thức về ý chí, nghị lực để nhận xét về sự việc.

- Rút ra những bài học quý giá cho bản thân.

- Bộc lộ tình cảm chân thành, trong sáng.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

 

C8

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay