Đề thi giữa kì 1 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
EM BÉ LIÊN LẠC
Treo cái túi vào cột, tôi ngồi xuống đất. Đang mải suy nghĩ thì một bóng người nho nhỏ chạy ùa vào như một cơn gió. Một em trai người mảnh khảnh, tay cầm một chiếc gậy bằng thanh tre. Em nói với Hoạt, tay đập đập cái gậy vào thân cột một cách nghịch ngợm:
– Em đến tìm anh Tĩnh, nhưng anh ấy sốt nặng, đang ăn cháo, anh ấy bảo: “Anh mệt quá, không đi được. Em nhờ anh Hoạt cử người thay anh nhé!”.
Và không chờ Hoạt trả lời, em vội khẩn khoản nói với Hoạt:
– Anh để em đưa các anh ấy đi nha anh. Em đưa được mà!
Tôi nhìn em: một em bé gầy gò, tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng. Quần của em ngắn chỉ tới gần đầu gối để lộ ra đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy. Tôi đặc biệt chú ý đến đôi mắt của em, đôi mắt sáng và xếch lên khiến người ta có cảm giác ngay là một em bé vừa thông minh vừa thật thà.
(Theo Vũ Cao)
Câu 1. (0,5 điểm) Nhân vật chính trong câu chuyện trên là ai?
A. Anh Tĩnh.
B. Em bé liên lạc.
C. Nhân vật xưng “tôi”.
Câu 2. (0,5 điểm) Em bé liên lạc có hình dáng như thế nào?
A. Mạnh khoẻ, gầy gò.
B. Mảnh khảnh, gầy gò, nho nhỏ.
C. Gầy yếu, nho nhỏ, nhanh nhẹn.
Câu 3. (0,5 điểm) Em bé liên lạc làm những việc gì?
A. Đi gặp anh Tĩnh và anh Hoạt.
B. Đến nhờ anh Hoạt cử người giúp anh Tĩnh.
C. Liên lạc, dẫn đường cho các chú bộ đội, du kích.
Câu 4. (0,5 điểm) Em hình dung em bé liên lạc là người như thế nào?
A. Thông minh, gan dạ, nhanh nhẹn.
B. Nhanh nhẹn, bạo dạn, khoẻ mạnh.
C. Gầy gò, nho nhỏ, nhanh nhẹn, dũng cảm.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (1,5 điểm) Em hãy nên tác dụng của dấu gạch ngang trong các đoạn văn sau:
a. Thiếu nhi tham gia các công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp và xóm làng.
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.
b. Đứng ở đây nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương Ngọc Hoa – con gái Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.
c. Châu hỏi tôi:
- Cậu có nhớ thầy Bản không?
- Nhớ chứ! Thầy Bản dạy vẽ bọn mình hồi nhỏ phải không?
Câu 6. (2,5 điểm) Cho các từ sau: mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ.
a. (1,0 điểm) Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào?
b. (1,5 điểm) Tìm 6 danh từ thuộc chủ đề trường học.
B. TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Áo của chim Thiên Đường
Ai cũng yêu quý người bạn tốt bụng nên chẳng mấy chốc Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp. Chẳng những thế, Chèo Bẻo còn nảy ra một ý định dễ thương, đem bàn với các bạn. Các bạn hết sức tán thưởng. Ngay lập tức, mỗi con chim rứt trên bộ cánh của mình một chiếc lông quý: chiếc màu đỏ thắm, chiếc màu vàng tươi, chiếc màu đen tuyền, chiếc xanh biếc,... gom góp lại thành một chiếc áo đem tặng Thiên Đường.
(Trần Hoài Dương).
Câu 8. Viết đoạn văn (2,5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một bộ phim hoạt hình mà em đã xem (trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép).
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 0,5 |
| 1 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 0,5 | 1 | 2 | 1 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 3,0 | 0,5 | 4,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 20% | 3,5 35% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật học chi tiết trong bài đọc. |
| 1 |
| C4 | |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được từ loại danh từ. | 1 |
| C6.a |
|
Kết nối | - Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang. | 1 |
| C5 |
| |
Vận dụng | - Tìm được các danh từ theo chủ đề. | 1 |
| C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một đoạn văn (mở đoạn – thân đoạn – kết đoạn). - Kể lại được bộ phim hoạt hình mà em đã xem. - Nêu được ý nghĩa của bộ phim mà em đã xem. - Vận dụng được các kiến thức đã học để nhận xét về bộ phim em đã xem. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|