Đề thi giữa kì 2 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
Chữ kí GT1: ........................... | |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
TẠI SAO MẸ LẠI KHÓC ?
Một cậu bé hỏi mẹ:
- Tại sao mẹ lại khóc?
Ngưòi mẹ đáp:
- Vì mẹ là một phụ nữ.
- Con không hiểu. - Cậu bé ngơ ngác.
Người mẹ ôm chặt con và âu yếm:
- Con không bao giò hiểu được nhưng nó là như thế đấy…
Thời gian trôi đi. Cậu bé lại hỏi cha:
- Sao mẹ lại khóc hả cha?
- Tất cả phụ nữ đều như thế, con yêu ạ. - Người cha mỉm cười đáp.
Khi cậu bé trở thành một người đàn ông, anh vẫn thường tự hỏi: “Tại sao phụ nữ lại khóc nhỉ?”
Cuối cùng, anh tìm đến một nhà hiền triết. Nghe hỏi, nhà hiền triết đáp: “Khi Thượng đế tạo ra phụ nữ, Người đã làm cho họ thật đặc sắc. Người làm cho họ đôi vai cứng cáp để che chở được cả thế giới, đôi tay họ mát lành để săn sóc yêu thương và Người cho họ một sức mạnh tiềm ẩn để mang nặng đẻ đau.
Người cho họ một sự dũng cảm để nuôi dưỡng và chăm sóc gia đình, người thân, bạn bè ngay cả trong những lúc mọi người dường như buông trôi, dù có nhọc nhằn đến mấy đi nữa họ cũng không bao giờ than thở… Người cho họ tình cảm để họ yêu thương con cái, ngay cả lúc con họ gây cho họ đau khổ.
Người cho họ sức mạnh để chăm sóc người chồng của họ, để bảo vệ trái tim anh ta… Người cho họ sự khôn ngoan để biết rằng một người chồng tốt sẽ không bao giờ làm tổn thương vợ mình, hiểu rõ sự chịu đựng của người phụ nữ và cô ta luôn thấp thoáng sau mỗi thành công của người chồng.
Để làm được những việc nhọc nhằn đó, Người đã cho họ những giọt nước mắt để rơi, để họ sử dụng bất cứ lúc nào và đấy là điểm yếu duy nhất của họ. Khi con thấy họ khóc, hãy nói vói họ con yêu họ biết bao và nếu họ vẫn khóc, con hãy làm trái tim họ được bình yên.”
(Theo Võ Đức Duy)
Câu 1. (0,5 điểm)Theo lời nhà hiền triết, người phụ nữ được Thượng đế tạo nên không có những điểm tốt đẹp đặc sắc nào?
A. Người phụ nữ có đôi vai cứng cáp để che chở cả thế giới, có, đôi tay mát lành để săn sóc yêu thương, có sức mạnh tiềm ẩn để mang nặng đẻ đau.
B. Người phụ nữ rất dễ rơi nước mắt.
C. Người phụ nữ có sự dũng cảm để nuôi dưỡng chăm sóc gia đình, tình cảm để yêu thương con cái, sức mạnh đê chăm sóc người chồng, có sự khôn ngoan và biết chịu đựng.
Câu 2. (0,5 điểm) Nhà hiền triết giải thích tại sao phụ nữ lại khóc?
A. Vì mắt của họ có nhiều nước mắt hơn người đàn ông.
B. Họ khóc để làm vơi đi những nhọc nhằn và đau khổ mà họ phải chịu đựng trong cuộc sống.
C. Để làm cho người khác thương xót mình.
Câu 3. (0,5 điểm)Nhà hiền triết khuyên chúng ta nên làm gì khi thấy phụ nữ khóc?
A. Nói với họ những lòi yêu mến và làm trái tim họ được bình yên.
B. Nắm lấy tay họ và nói lời an ủi.
C. Để yên cho họ khóc và đừng làm phiền đến họ.
Câu 4. (0,5 điểm)Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Người phụ nữ rất nhạy cảm, dễ bị thương tổn và dễ khóc.
B. Người phụ nữ rất tàì giỏi, hãy dành cho họ quyền lãnh đạo.
C. Người phụ nữ có sức mạnh, giàu lòng yêu thương và đức hi sinh.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Nối từ ở cột trái với nghĩa ở cột phải để được nghĩa đúng của từ.
1. gan dạ | a. (chống chối) kiên cường, không lùi bước. |
2. gan góc | b. Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. |
3. gan lì | c. Không sợ nguy hiểm. |
Câu 6. (2,0 điểm)
a. Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của các câu sau:
(1) Để tiêm phòng dịch bệnh cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
(2) Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
b. Điền thành phần thích hợp vào chỗ trống:
(1) Bằng vật liệu tái chế, họ ……….
(2) ………., chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Bầu trời ngoài cửa sổ
Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
Ôi, khung cửa sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích “Ngày xửa ngày xưa…”
Câu 8. Viết đoạn văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn tả con vật mà em thích.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 0,5 |
| 1 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 0,5 | 1 | 2 | 1 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 3,0 | 0,5 | 4,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 20% | 3,5 35% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật có ý nghĩa trong bài. - Xác định được các chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C2, 3 |
Kết nối | -Xác định các chi tiết trong bài (dạng câu hỏi không có/ không phải…) |
| 1 |
| C1 | |
Vận dụng | - Rút ra bài học từ câu chuyện. |
| 1 |
| C4 | |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được bộ phận trạng ngữ trong câu. | 0,5 |
| C6.a |
|
Kết nối | - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ chủ đề Dũng cảm. | 1 |
| C5 |
| |
Vận dụng | - Điền thêm các thành phần phù hợp vào câu sao cho câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa phù hợp. | 0,5 |
| C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả con vật mà em thích. - Bày tỏ tình cảm tự nhiên, trong sáng, chân thành. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|