Đề thi giữa kì 1 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 1 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
Chữ kí GT1: ........................... | |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Anh hùng thực sự
Có một ông lão sống cùng ba người con trai. Cả ba đều khỏe mạnh, giỏi giang. Biết mình sắp đến ngày vĩnh biệt cõi đời, ông gọi các con lại và nói :
- Ta có ba con nhưng chỉ có một viên kim cương làm báu vật từ nhiều đời để lại. Bây giờ, các con hãy đi, rồi về sau một tuần. Khi đó cha sẽ trao cho người xứng đáng nhất.
Đúng một tuần sau, họ trở về. Người con cả báo với cha: anh đã mang một nửa tài sản của mình chia cho những ngươi nghèo khổ. Người con thứ hai kể anh đã cứu một bé gái sắp chết đuối. Ông lão tỏ vẻ rất hạnh phúc. Ông trìu mến nhìn sang người con thứ ba :
- Còn con, con mang được gì về ?
Anh thưa :
- Con thấy một người đàn ông say rượu nằm bên bờ vực sâu. Chỉ một cử động nhỏ cũng có thể làm anh ta rơi xuống vực. Con đã xốc anh ta ra khỏi chỗ đó. Cha biết đó là ai không ? Là San-chô, kẻ thù của gia tộc ta. Đã có vài lần, anh ta đe dọa sẽ giết con, nếu có cơ hội. San-chô tỉnh dậy, nhìn con đăm đăm. Rồi chúng con khoác tay nhau cùng về. Bây giờ, con đã hiểu mỗi người xung quanh ta đều có thể làm bạn, dù trước đó là kẻ thù.
Ông lão cầm viên kim cương đặt vào tay người con thứ ba và nói :
- Con quả là một người anh hùng thật sự, con trai ạ !
(Theo báo Thiếu Niên Tiền Phong)
Câu 1. (0,5 điểm) Lúc sắp mất, ông lão nói sẽ trao viên kim cương cho ai?
A. Người con trai cả của ông.
B. Người con út của ông.
C. Người con mà ông thấy xứng đáng nhất.
Câu 2. (0,5 điểm) Việc tốt mà người con cả và người con thứ hai đã làm là gì?
A. Mang hết tài sản cho người nghèo.
B. Chia nửa số tài sản cho người nghèo, cứu một bé gái sắp chết đuối.
C. Cứu một người say rượu bên bờ vực.
Câu 3. (0,5 điểm) Tại sao ông cụ xem người con trai thứ ba là anh hùng thực sự?
A. Anh đã cứu người đàn ông say rượu khỏi bị rơi xuống vực sâu.
B. Anh đã chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
C. Anh là một người cao thượng, biết vượt qua lòng hận thù.
Câu 4. (0,5 điểm) Câu chuyện muốn gửi gắm thông điệp gì tới bạn đọc?
A. Phải biết sống cao thượng, biết tha thứ.
B. Phải biết chia sẻ cho những người khó khăn.
C. Phải can đảm, vượt qua nỗi sợ hãi để cứu người bị nạn.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5. (2,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
Nhớ Người những sớm tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người.
Tố Hữu
a. (1,0 điểm) Chỉ ra các danh từ riêng chỉ người trong đoạn thơ trên. Cho biết các danh từ riêng đó là chỉ ai?
b. (1,0 điểm) Các danh từ riêng đó thể hiện thái độ gì của tác giả với người được nói tới?
Câu 6. (2,0 điểm)
a. (1,0 điểm) Gạch chân dưới những từ ngữ có tác dụng nhân hóa trong bài thơ sau:
CÂY DỪA
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh
Ai mang nước ngọt nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Trần Đăng Khoa
b. (1,0 điểm) Đặt 2 câu miêu tả cây cối có sử dụng biện pháp nhân hóa. Gạch chân dưới từ ngữ sử dụng biện pháp nhân hóa.
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Mùa thu trong trẻo
Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…
Nguyễn Văn Chương
Câu 8. Viết đoạn văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn miêu tả một loại cây ăn quả mà em thích.
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 |
| 1 |
| 1 |
| 4 | 0 | 2,0 |
Luyện từ và câu |
| 0,5 |
| 1 |
| 0,5 | 2 | 0 | 4,0 |
Luyện viết chính tả |
|
|
| 1 |
|
| 0 | 1 | 1,5 |
Luyện viết đoạn văn |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 0,5 | 1 | 2 | 1 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 3,5 | 0,5 | 3,5 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 20% | 4,0 40% | 4,0 40% | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 |
| 4 |
|
| ||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài. |
| 2 |
| C1, 2 |
Kết nối | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài đọc. |
| 1 |
| C3 | |
Vận dụng | - Rút ra thông điệp từ bài đọc. |
| 1 |
| C4 | |
TỪ CÂU 5 – CÂU 6 | 2 |
|
|
| ||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được danh từ riêng và danh từ riêng đó là chỉ ai. | 1 |
| C5.a |
|
Kết nối | - Tác dụng của những danh từ riêng. - Tìm những từ ngữ có tác dụng nhân hóa trong bài thơ. | 2 |
| C5.b C6.a |
| |
Vận dụng | - Đặt câu miêu tả cây cối có sử dụng biện pháp nhân hóa. Câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. | 1 |
| C6.b |
| |
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 |
|
|
| ||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 |
| C7 |
|
Câu 2 | 1 |
|
|
| ||
2. Luyện viết đoạn văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Miêu tả được loại cây ăn quả mà em thích. - Kết hợp miêu tả với việc kể chuyện để kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em với loại cây đó. - Nêu những tình cảm của mình với loại cây đó. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 |
| C8 |
|