Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 4 cánh diều (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 2 môn Tiếng Việt 4 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

TIẾNG HÁT BUỔI SỚM MAI

Rạng đông, mặt trời tỏa những tia nắng dịu dàng xuống muôn vật.

Bên bìa rừng có một bông hoa lạ, năm cánh mịn như nhung. Bông hoa tỏa hương thơm ngát. Quanh nó, thấp thoáng những cánh bướm dập dờn.

Mặt trời mỉm cười với hoa. Thế là bông hoa cất tiếng hát. Nó hát mãi, hát mãi. Cuối cùng, nó hỏi gió xem thích bài hát đó không.

Gió ngạc nhiên:

– Ơ, chính tôi hát đấy chứ. Tôi đã làm những cánh hoa của bạn đung đưa, tạo thành tiếng lao xao nên bạn cứ tưởng mình hát.

Hoa lại hỏi sương. Những hạt sương long lanh trả lời:

– Bạn nhầm rồi! Đó chính là tiếng ngân nga thánh thót của chúng tôi.

Tranh cãi mãi, chẳng ai chịu ai. Hoa, gió và sương quyết định hỏi bác gác rừng. Bác gác rừng ôn tồn giải thích:

– Mỗi buổi sáng sớm, khi mặt trời bắt đầu sưởi ấm vạn vật, muôn loài đều hân hoan hát ca. Nhưng mỗi loài đều có tiếng hát của riêng mình. Có biết lắng nghe nhau mới hiểu được tiếng hát của nhau, các cháu ạ.

(Theo Truyện nước ngoài)

Câu 1 (0,5 điểm). Bông hoa trong câu chuyện có đặc điểm gì nổi bật?

A. Nở vào ban đêm.

B. Có năm cánh mịn như nhung và tỏa hương thơm ngát.

C. Không có mùi hương.

D. Mọc trong rừng sâu. 

Câu 2 (0,5 điểm). Khi nghe bông hoa hát, gió đã nói gì?

A. Gió nói chính mình đã tạo ra tiếng hát khi làm cánh hoa rung rinh.

B. Gió nói mặt trời mới là người hát.

C. Gió thừa nhận không biết ai đang hát.

D. Gió bảo rằng chỉ sương mới biết câu trả lời. 

Câu 3 (0,5 điểm). Nhân vật nào đã giải thích về tiếng hát buổi sớm mai?

A. Bông hoa.

B. Gió.

C. Bác gác rừng.

D. Mặt trời. 

Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao bông hoa lại tưởng rằng mình đang hát?

A. Vì nó thực sự có giọng hát hay.

B. Vì mặt trời đã truyền cho nó sức sống.

C. Vì sương làm nó long lanh.

D. Vì gió làm cánh hoa đung đưa tạo ra âm thanh.

Câu 5 (0,5 điểm). Theo bác gác rừng, mỗi loài đều có tiếng hát của riêng mình nghĩa là gì?

A. Chỉ có con người mới hát được.

B. Mọi vật xung quanh đều có âm thanh và cảm xúc riêng.

C. Bông hoa không bao giờ có thể hát.

D. Chỉ có gió và sương mới có thể tạo ra tiếng hát. 

Câu 6 (0,5 điểm). Ý nghĩa chính của câu chuyện là gì?

A. Chỉ có loài hoa mới biết hát.

B. Mọi vật trong thiên nhiên đều có sự sống và có “tiếng hát” riêng.

C. Mặt trời là nguồn gốc của mọi âm thanh.

D. Chỉ bác gác rừng mới biết tất cả các bí mật của thiên nhiên. 

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy viết lại đoạn văn dưới đây cho đúng quy tắc viết hoa.

hè năm ngoái, em được bố mẹ cho đi du lịch tại thủ đô hà nội. em được tham quan hồ gươm, cầu thê húc, đền ngọc sơn và lăng bác hồ. đặc biệt, em còn được vào bảo tàng dân tộc học việt nam để tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước ta. chuyến đi thật ý nghĩa và bổ ích.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8 (2,0 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

(Phát minh, sáng chế, nhà khoa học, cải tiến, công nghệ, nghiên cứu, thí nghiệm, ứng dụng, phát triển, sáng tạo)

a) Anh em nhà Wright là những người có công lớn trong việc _______ ra máy bay.

b) Nhờ sự _______ của con người, ngày nay chúng ta có thể liên lạc với nhau dễ dàng qua điện thoại.

c) Các _______ không ngừng tìm tòi, _______ để tạo ra những sản phẩm hữu ích cho cuộc sống.

d) Edison là một trong những người có nhiều _______ vĩ đại, tiêu biểu là bóng đèn điện.

e) Các nhà khoa học đang _______ nhiều phương pháp mới để sản xuất năng lượng sạch.

 …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết:  GV cho HS viết một đoạn trong bài “Bức mật thư” (SGK TV4, Cánh diều – trang 95) Từ “Tôi cầm tờ giấy bí hiểm” cho đến “mạo hiểm và kéo tôi theo”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết một bài văn thuật lại một hoạt động ngoại khóa mà em đã từng tham gia.  

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nắm được những sự việc, tình tiết của câu chuyện.   

- Nhận biết được tiếng hát trong rừng là của ai. 

3

C1,2,3

Thông hiểu

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Viết đúng chữ hoa theo quy tắc viết tên riêng của cơ quan, tổ chức.  

1

C7

Kết nối

- Chọn được từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu văn.   

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài) 

- Nêu được các bước chuẩn bị cho hoạt động.  

- Nêu được diễn biến hoạt động. 

- Nêu được kết quả và ý nghĩa của hoạt động  

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay