Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 4 cánh diều (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Tiếng Việt 4 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

HOA MAI VÀNG 

Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc thì hoa mai vàng là đặc sản của miền Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai vàng cũng rụng lá vào mùa đông, thân lá mềm mại hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng bên cành. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đỏ nhạt bóng như ngọc. Mai tứ quý là mai nở hoa bốn mùa, còn nhị độ mai là mai nở hai lần trong năm. 

Người ta nhân giống mai bằng cách chiết cành hoặc trồng từ hạt. Có thể trồng mai vàng ngoài vườn, vào bồn hay vào chậu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng và đất ấm. Người miền Nam chơi hoa mai vàng vào những ngày Tết rất kiêng kị hoa héo.  Còn giống hoa mai nước còn gọi là mai chiếu thuỷ, cây lá nhỏ, hoa mọc thành từng chùm trắng, nhỏ và thơm, thường trồng vào núi non bộ, ra hoa mùa xuân, cây và cành được uốn tỉa thành cây thế.

Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc. Việc trồng mai vàng ở đất Bắc cần nhất là tránh gió rét mùa đông. Những cây mai vàng trồng ở miền Bắc thường cho hoa muộn vào cuối tháng hai âm lịch.

(Theo Sưu tầm)

Câu 1 (0,5 điểm). Hoa mai vàng là đặc sản của vùng nào?

A. Miền Bắc.

B. Miền Trung.

C. Miền Nam.

D. Tây Nguyên. 

Câu 2 (0,5 điểm). Hoa mai vàng thuộc họ nào?

A. Họ hoàng mai.

B. Họ cúc.

C. Họ đào.

D. Họ phong lan. 

Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm nào sau đây đúng với hoa mai vàng?

A. Mọc đơn lẻ, không thành chùm.

B. Có mùi thơm đậm, nồng nàn.

C. Lá cây cứng và dày.

D. Hoa có cuống dài treo lơ lửng bên cành.

Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao người miền Nam chơi hoa mai vàng vào ngày Tết rất kiêng kị hoa héo?

A. Vì hoa héo không đẹp.

B. Vì hoa héo tượng trưng cho sự không may mắn.

C. Vì hoa héo không có mùi thơm.

D. Vì hoa héo làm cây mai không ra quả. 

Câu 5 (0,5 điểm). Tại sao hoa mai vàng khi trồng ở miền Bắc thường nở muộn vào cuối tháng hai âm lịch?

A. Vì miền Bắc có mùa đông lạnh.

B. Vì đất ở miền Bắc không phù hợp với cây mai.

C. Vì người miền Bắc trồng mai không đúng kỹ thuật.

D. Vì miền Bắc ít ánh sáng hơn miền Nam. 

Câu 6 (0,5 điểm). Qua bài đọc, có thể rút ra ý nghĩa nào về hoa mai vàng trong đời sống con người?

A. Là loài cây có giá trị kinh tế cao.

B. Là biểu tượng đặc trưng của ngày Tết ở miền Nam.

C. Là loài cây có thể trồng ở bất cứ đâu trên thế giới.

D. Là loài cây có sức sống bền bỉ nhất. 

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân trạng ngữ dưới đây và phân loại cho đúng. 

a) Hôm nay là chủ nhật, các em học sinh được nghỉ học. 

b) Nhờ vào sự nỗ lực không ngừng nghỉ, thành tích của em luôn đứng thứ nhất. 

c) Vì không tập trung, Nam đụng xe vào hàng rào. 

d) Bằng sự cẩn thận và tỉ mỉ, chữ viết của em ngày càng đẹp hơn.

e) Để nhìn được bảng rõ hơn, em đã xin cô giáo cho em lên ngồi bàn đầu.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8 (2,0 điểm) Ghép các từ trong cột A với nghĩa tương ứng trong cột B: 

A (Từ ngữ)

B (Nghĩa của từ)

  1. Sáng chế

a) Quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin để tạo ra cái mới.

  1. Phát minh

b) Việc phát hiện hoặc tạo ra một điều mới chưa từng có trước đó.

  1. Nghiên cứu

c) Cải thiện, làm mới một sản phẩm đã có.

  1. Cải tiến

d) Chế tạo ra một thiết bị hoặc phương pháp mới có ích.

  1. Công nghệ

e) Hệ thống kiến thức, phương pháp dùng để sản xuất hoặc chế tạo ra sản phẩm.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết:  GV cho HS viết một đoạn trong bài “Chuyện cổ tích loài người” (SGK TV4, Cánh diều – trang 101) Từ “Mắt trẻ con sáng lắm” cho đến “Bố dạy cho biết nghĩ”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết một bài văn thuật lại một cuộc thi mà em đã từng tham gia.   

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được môi trường sống của hoa mai. 

- Nắm được đặc điểm của hoa mai.    

3

C1,2,3

Thông hiểu

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được trạng ngữ và phân loại cho đúng.  

1

C7

Kết nối

- Chọn được từ nối thích hợp.    

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài) 

- Nêu được các bước chuẩn bị cho cuộc thi.  

- Nêu được diễn biến cuộc thi. 

- Nêu được kết quả và ý nghĩa của cuộc thi.    

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay