Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 cánh diều (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Hoá học 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Cân bằng hóa học không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.          

B. Áp suất.  

C. Diện tích tiếp xúc.      

D. Nhiệt độ.

Câu 2. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ các chất.       

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.  

D. Chất xúc tác.

Câu 3. Cho phản ứng thuận nghịch:  CO(g) + H2O(g) kenhhoctap CO2(g) + H2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng trên là:

A. kenhhoctap                    

B. kenhhoctap

C. kenhhoctap                   

D. kenhhoctap

Câu 4. Cho phản ứng tổng hợp NH3: N2(g) + 3H2(g) kenhhoctap 2NH3(g);   kenhhoctap= –92 kJ.

Biện pháp được áp dụng để tăng hiệu suất tổng hợp NH3

A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.       

B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.        

D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 5. Sự điện li là

A. sự phân li các chất thành các phân tử nhỏ hơn.   

B. sự phân li các chất thành ion khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy.

C. sự phân li các chất thành các nguyên tử cấu tạo nên chất đó.  

D. sự phân li các chất thành các chất đơn giản.

Câu 6. Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li?

A. NaCl, HNO3, C6H6, C2H5OH.        

B. NaCl, H2SO4, NaOH, CuCl2.          

C. C6H12O6, C6H6, NaCl, HCl.  

D. CuSO4, NaOH, HNO3, C2H5OH. 

Câu 7. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. NaOH.    

B. HF.         

C. Mg(OH)2.         

D. C2H5OH.

Câu 8. Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba2+ và NO3-

A. Ba(NO3)2.         

B. Ba(NO3)3.         

C. BaNO3.   

D. Ba(NO2)3.

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14. Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là

A. 1s22s22p1.         

B. 1s22s22p5.         

C. 1s22s22p63s23p2.         

D. 1s22s22p3.

Câu 15. Nitrogen tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do

A. phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. phân tử N2 có liên kết ion.

C. phân tử N2 có liên kết ba với năng lượng liên kết lớn.

D. nitrogen có độ âm điện lớn.

Câu 16. Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là

A. CO và CH4.      

B. CH4 và NH3.     

C. SO2 và NO2.     

D. CO và CO2.

Câu 17. Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu hồng.        

B. màu vàng.        

C. màu đỏ.  

D. màu xanh.

Câu 18. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí làm xanh quì tím ẩm. Chất khí đó là

A. NH3.       

B. H2

C. NO2.       

D. NO.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Ammonia được tổng hợp bằng cách cho nitrogen tác dụng trực tiếp với hydrogen theo phản ứng sau: N2(g)  +  3H2(g) kenhhoctap 2NH3(g)  kenhhoctap.

Các biện pháp để tăng hiệu suất tổng hợp NH3.

a. Lấy bớt NH3 ra khỏi sản phẩm.       

b. Giảm nhiệt độ của phản ứng.

c. Tăng áp suất của phản ứng.

d. Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Câu 3. Cho các phát biểu sau về nitrogen.

a. Ở dạng đơn chất, nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích của không khí.

b. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, hóa lỏng ở -1830C.

c. Ở điều kiện thương nitrogen khá trơ về mặt hóa học vì liên kết ba trong phân tử nitrogen rất bền.

d. Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản các mẫu vật sinh học.

Câu 4. Nitric acid là nguyên liệu hóa học quan trọng, chủ yếu được sử dụng trong sản xuất phân đạm, thuốc súng, thuốc nhuộm, dược phẩm, nhựa và các sản phẩm khác. 

a. Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với copper (II) oxide.

b. Nitric acid đậm đặc kém bền, bị phân hủy khi chiếu sáng.

c. Nitric acid là chất có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được hầu hết kim loại trừ Au, Pt, …

d. Dung dịch HNO3 đặc nguội tác dụng được với Al, Fe.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho phản ứng sau: aCu  +  bHNO3  kenhhoctap cCu(NO3)2  + dNO  +  eH2O. Với tỉ lệ a : b: c : d : e là số nguyên tối giản. Tổng (a + b) bằng bao nhiêu?

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hóa sau:

NH3 kenhhoctap NO kenhhoctap NO2 kenhhoctapHNO3

Để điều chế 10 tấn dung dịch HNO3 có nồng độ 68% theo sơ đồ trên thì cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết hiệu suất cả quá trình là 90%.

Câu 5. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng thu được V lít (đkc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của V.

Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

================ Hết ================


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – CÁNH DIỀU

Nội dungCấp độYêu   cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC      

Bài 1.

Khái niệm về cân bằng hoá học

Nhận biết

- Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng

      
Thông hiểu- Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học     
Vận dụng- Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng      

Bài 2. 

Cân bằng trong dung dịch nước

Nhận biết

- Trình bày được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Brkenhhoctapnsted – Lowry 

- Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH

      
Thông hiểu

- Tính được pH của dung dịch 

- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,…

      
Vận dụng       
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR      

Bài 4.

Nitrogen 

Nhận biết

- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen

      
Thông hiểu

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết 

- Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen

      
Vận dụng- Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen      

Bài 5. 

Ammonia-Muối ammonium

Nhận biết

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính base của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium

      
Thông hiểu- Nhận biết được muối ammonium      
Vận dụng- Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen      

Bài 6. 

Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Nhận biết

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid

- Gọi tên được các oxide

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid

      
Thông hiểu

- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng

- Nêu được tính oxi hóa của HNO3

      
Vận dụng       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay