Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 kết nối tri thức (1) (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... | 
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... | 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
| Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách | 
✂
| Điểm bằng số 
 
 
 
 | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách | 
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm):
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các
A. sự vật trong tự nhiên và đời sống. B. hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.
C. sự vật hiện tượng trong tự nhiên. D. sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống.
Câu 2. Lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm thuộc kĩ năng nào?
A. Kĩ năng liên kết. B. Kĩ năng phân loại.
C. Kĩ năng quan sát. D. Kĩ năng đo.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 7. Cho thành phần các nguyên tử như sau: X (17p,17e, 16 n), Y (20p, 19n, 20e), Z (17p,17e, 16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm?
A. F, Cl, Br, I. B. Mg, Ca, Sr, Ba. C. He, Ne, Ar, Kr. D. Li, Na, K, Rb.
Câu 9. Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 2, nhóm IVA. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là:
A. 4 và 2. B. 2 và 6. C. 6 và 2. D. 2 và 4.
Câu 10. Biết vị trí nguyên tử X như sau: ô 16, chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố X là:
A. Chlorine. B. Phosphorus. C. Nitrogen. D. Sulfur.
Câu 11. Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
(a) Phosphoric acid (chứa H, P, O).
(b) Carbonic acid do các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen tạo nên.
(c) Kim cương do nguyên tố carbon tạo nên.
(d) Khí ozone do ba nguyên tử oxygen liên kết với nhau.
(e) Kim loại silver tạo nên từ Ag.
(f) Khí carbonic tạo nên từ C, 2O.
(g) Sulfuric acid tạo nên từ 2H, S, 4O.
(h) Than chì tạo nên từ C.
(i) Khí acetylene tạo nên từ 2C và 2H.
A. 5 đơn chất và 4 hợp chất. B. 4 đơn chất và 5 hợp chất.
C. 3 đơn chất và 6 hợp chất. D. 6 đơn chất và 3 hợp chất.
Câu 12. Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành ion nào sau đây?
A. Ba+. B. Ba2+. C. Ba-. D. Ba2-.
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng, sai. Trong mỗi ý a, b, c, d thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên:
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm: đề xuất vấn đề cần tìm hiểu, đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề, lập kế hoạch kiểm tra dự đoán, thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán, báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả.
- Hiện tượng tự nhiên gồm: lũ lụt, hạn hán, mưa acid, bão tuyết.
- Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo 99,99s – 0,01s của đồng hồ hiện số.
- Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng quan sát, phân loại.
Câu 2: Cho các phát biểu về nguyên tố Sodium (Natri):
- Nguyên tử của nguyên tố Sodium gồm các hạt proton, neutron, electron.
- Các nguyên tử của nguyên tố Sodium có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hoá học của nguyên tố Sodium là NA.
- Khối lượng nguyên tử nguyên tố Sodium là 23g.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Trả lời các câu hỏi sau:
- Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
- Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là ai?
- Nguyên tử X có 19 proton thì số electron của X là bao nhiêu?
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống:
- ……………… được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Liên kết cộng hoá trị được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron………………
- Khí ozone do ba nguyên tử oxygen liên kết với nhau là ………………….
- Muối ăn (Sodium Chloride) được tạo nên từ liên kết ……………
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm): Cho sơ đồ một số nguyên tử sau:

Hãy chỉ ra: Số p, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử. Từ đó cho biết STT ô, nhóm, chu kì và kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố.
Câu 2. (1,0 điểm): T.............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 3. (1,0 điểm):
1. Tính khối lượng phân tử của các chất sau theo đơn vị amu: 
 
- K2O
- H3PO4
- Al2(SO4)3
- HCl
 
2. Mô tả liên kết hoá học của K2O và HCl.
Biết khối lượng các nguyên tử: Cl= 35,5; O=16; Al=27; S=32; O=16; H=1; P=31; K=39
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
1) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 từ 28/10/2024 – 08/11/2024
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 8 câu, Vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 3,0 điểm (Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
| Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Tổng điểm | ||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
| TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | ||
| 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN (6 tiết) | 3 | 5 | 1 | 0 | 9 | 2,25 | |||||
| 2. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) | 9 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2 | 13 | 5,25 | |||
| 3. Phân tử- Đơn chất – Hợp chất. Giới thiệu về liên kết hoá học (7 tiết) | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 2,5 | |||||
| Tổng câu | 0 | 16 | 1 | 8 | 1 | 4 | 1 | 0 | 3 | 28 | 10 | 
| Tổng điểm | 0 | 4,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0 | 3,0 | 7,0 | 10,0 | 
| % điểm số | 40% | 30% | 20% | 10% | 30% | 70% | 100% | ||||
2) Bản đặc tả
| Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
|---|---|---|---|---|---|---|
| TL | TN | TL | TN | |||
| 1. Mở đầu (6 tiết) | ||||||
| - Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên | Nhận biết | – Biết được khái niệm phương pháp tìm hiểu tự nhiên. | 1 | C1 PI | ||
| – Biết được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên. | 2 | C2,3-PI | ||||
| – Sử dụng được một số dụng cụ đo trong môn Khoa học tự nhiên 7. | ||||||
| Thông hiểu | – Sắp xếp các thông tin nghiên cứu theo các phương pháp tìm hiểu tự nhiên. | 1 | C4 PI | |||
| – Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: | ||||||
| + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; | 1 | C1a PII | ||||
| + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; | 1 | C1d PII | ||||
| + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); | 1 | C1c PII | ||||
| + Làm được báo cáo, thuyết trình. | ||||||
| - Phân biệt hiện tượng tự nhiên, không tự nhiên trên Trái đất. | 1 | C1b PII | ||||
| Vận dụng | – Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: | 1 | C5 PI | |||
| + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; | ||||||
| +Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; | ||||||
| + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); | ||||||
| + Làm được báo cáo, thuyết trình. | ||||||
| Vận dung cao | Vận dụng các phương pháp học tập môn khoa học tự nhiên từ đó đề xuất phương pháp bảo vệ môi trường; | |||||
| 2. Nguyên tử, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (15 tiết) | ||||||
| - Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Nhận biết | - Biết thành phần cấu tạo nguyên tử. | 1 | C2a PII | ||
| - Biết các nguyên tử có khả năng trung hoà về điện. | 1 | C1d PIII | ||||
| - Biết được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). | 1 | C1a PIII | ||||
| – Biết được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). | 1 | C2d PII | ||||
| - Biết được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. | 2 | C2 b,c PII | ||||
| - Biết số lượng nguyên tố hoá học con người đã tìm ra. | 1 | C1b PIII | ||||
| - Biết được kí hiệu hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. | 1 | C6 PI | ||||
| - Biết được hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn. | ||||||
| - Biết được nhà khoa học đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay. | 1 | C1c PIII | ||||
| Thông hiểu | - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (Số lớp electron, số electron ngoài cùng). | |||||
| - Nêu được điện tích của nguyên tử. | ||||||
| – Hiểu cấu tạo nguyên tử; khối lượng của các nguyên tử; điện tích của các thành phần cấu tạo nên nguyên tử. | ||||||
| – Hiểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. | 1 | C7 PI | ||||
| - Từ mô hình mô tả nguyên tử xác định số lượng các loại hạt trong nguyên tử. | 1 | C1 | ||||
| - Từ mô hình mô tả nguyên tử hoặc số hạt xác định kí hiệu nguyên tử. | ||||||
| - Từ số hiệu nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. | ||||||
| – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. | ||||||
| - Biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong các nhóm chính. | ||||||
| Vận dụng | - Từ mô hình mô tả nguyên tử xác định số hạt trong nguyên tử. | |||||
| – Từ số lượng các thành phần cấu tạo nên nguyên tử mô tả cấu tạo nguyên tử theo mô hình. | ||||||
| - Từ số hiệu nguyên tử xác định số lượng hạt e, p, n của nguyên tử và ngược lại, tìm tên nguyên tố, kí hiệu hoá học. | 2 | C9,10 PI | ||||
| - Từ tên nguyên tố hoá học xác định được kí hiệu của nguyên tố hoá học và ngược lại. | ||||||
| - Xác định được khối lượng các hạt và khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu. | ||||||
| - Biết được các thông tin có trong 1 ô. | ||||||
| - Xác định được các nguyên tố thuộc các nhóm trong bảng tuần hoàn. | 1 | C8 PI | ||||
| - Xác định chu kì của nguyên tố hoá học dựa vào mô hình nguyên tử. | ||||||
| Vận dụng cao | - Giải các bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, vẽ mô hình nguyên tử. | 1 | C2 | |||
| 3. Phân tử. Liên kết hóa học (7 tiết) | ||||||
| – Phân tử - Đơn chất - Hợp chất – Giới thiệu về liên kết hoá học | Nhận biết | - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất, khối lượng phân tử. | 2 | C2a PIII | ||
| – Biết được công thức hoá học của đơn chất phân tử, đơn chất, hợp chất. | 1 | C2c PIII | ||||
| – Nêu được các loại liên kết hoá học | 1 | C2b PIII | ||||
| – Biết được một số hợp chất được tạo thành từ loại liên kết nào | C2d PIII | |||||
| – Biết số số lượng cặp electron được hình trong liên kết công hoá trị | ||||||
| Thông hiểu | – Phân biệt đơn chất và hợp chất. | 1 | C11 PI | |||
| – Xác định được các hợp chất trong dãy các chất. | ||||||
| - Chỉ ra lớp vỏ electron đặc biệt của khí hiếm | ||||||
| - Nêu được các ion dương trong liên kết ion. | ||||||
| – Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). | 1 | C12 PI | ||||
| – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. | ||||||
| – Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hóa học của hợp chất. | ||||||
| - Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. | ||||||
| Vận dụng | – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. - Mô tả được sơ đồ liên kết hoá học giữa các nguyên tử của một chất | 1 | C3 | |||
| Vận dụng cao | - Cách biểu diễn n phân tử. | |||||
| - So sánh nặng (nhẹ) của đơn chất, hợp chất, phân tử. | ||||||
| - Nêu được số cặp electron dùng chung, số e nhường, nhận trong phân tử. | ||||||
