Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 kết nối tri thức (1) (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 7 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

I Trắc nghiệm: (5 diểm)

Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.

(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng? 

A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3
C. 1 - 3 - 2 - 4D.   4 -3 - 2 -1

Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?

A. Hạn hán.

B. Mưa dông kèm theo sấm sét.

C. Công nhân đốt rác.

D. Lũ lụt.

Câu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:

1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.

2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

 Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:

A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.
C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.

Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?

A. Đồng hồ nước.

C. Đồng hồ cát.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Đồng hồ điện tử.

Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?

A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Hạt nhân

Câu 6: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 11:  Các chất là hợp chất gồm:

          A. NO2; Al2O3; N2                                         B. HgSO4, Cl2, ZnO

          C. CaO, MgO, H2SO4                                    D. H2O, Ag, NO

Câu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 68. B. 78. C. 88. D. 98.

Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc: 

A. chiều nguyên tử khối tăng dần.

B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. tính kim loại tăng dần.

D. tính phi kim tăng dần.

Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. số electron lớp ngoài cùng.   B. số thứ tự của nguyên tố.

C. số hiệu nguyên tử.                D. số lớp electron.

Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:

A. Be, Fe, Ca, Cu.           B. Ca, K, Mg, Al.

C. Al, Zn, Co, Ca.           D. Li, Na, K, Cs.

Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

A. Mg, Na, Si, P.             B. Ca, P, B, C.

C. C, N, O, F.                  D. O, N, C, B.

Câu 17. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử? 

A. Các hạt mang điện tích âm (electron). 

B. Các hạt neutron và hạt proton. 

C. Các hạt neutron không mang điện. 

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong

Câu 18. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. 5.            B. 7.            C. 8.            D. 9.

Câu 19. Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? 

A. Nhóm IA.         B. Nhóm IVA.       C. Nhóm IIA.        D. Nhóm VIIA

 Câu 20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? 

A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hoá trị. 

B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm. 

C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hoá trị. 

D. Liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.

II. Tự luận: ( 5 điểm)

Câu 21. (1,0 điểm): .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 22 (2,0 điểm): 

 Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Câu 23 (1 điểm): 

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N

Câu 24 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

.............................................

.............................................

.............................................
 


 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

a) Ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa  học kì I, khi kết thúc nội dung chủ đề 2.

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 8 câu)

- Phần tự luận:  5,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm, Thông hiểu:2  điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm) 

Chủ đềMỨC ĐỘTổng số Điểm số
 Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm
123456789101112

Mở đầu

(6 tiết)

 

(0,75)

(0,25)

     41

Nguyên tử.

 Nguyên tố hóa học

(8 tiết)

 

4

(1,0)

2

(1)

1

(0,25)

    252,25

Phân tử

(13 tiết)

1

(1,0)

3

(0,75)

 

3

(0,75)

1

(2,0)

   264,5

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 

(7 tiết)

 

2

(0,5)

1

(1,0)

3

(0,75)

    152,25

Số ý TL/

Số câu TN

11238100052010,00
Điểm số13222,00005,05,010 
Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểm

b) Bản đặc tả


 

Nội dung

Mức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

( ý số)

TN

(câu số)

Mở đầu (6 tiết) 4 4
Mở đầu

Nhận biết

Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 

C1

C2

Thông hiểu

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

 

1

1

 

C3

C4

Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)2525
 Nhận biết

– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 

– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

 

4

1

 

C5

C6

C7

C8

 Thông hiểu

– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 

– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên

Ý 1

Ý 1

2C23,C19
Phân tử (13 tiết)2626
Phân tử; đơn chất; hợp chất

Nhận biết

- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.  3 

C9

C10

C17

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

 

1

1

 

C11

C12

Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)

Thông hiểu

– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).

– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).

– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.

 1 C20
Hoá trị; công thức hoá học

Nhận biết

– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 

1 C21 

Thông hiểu

– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất

    

Vận dụng

– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C22 
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1515
 

Nhận biết

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

 

1

1

1

 

C13

C14

C18

Thông hiểu

Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C24

C15

C16

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay