Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Vật lí Kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn KHTN 7 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
VẬT LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn 5 cm và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ bằng
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?
A. Là ảnh ảo.
B. Luôn cùng chiều với vật.
C. Khoảng cách từ ảnh của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đó tới gương.
D. Lớn bằng vật.
Câu 3: Khi đặt nam châm tự do tại một số vị trí gần nam châm thẳng thì
A. kim nam châm luôn chỉ hướng bắc - nam.
B. kim nam châm quay và nằm cân bằng theo các hướng khác nhau.
C. kim nam châm quay liên tục và không cân bằng được nữa.
D. kim nam châm sẽ bị mất từ tính.
Câu 4: Một kim nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa, thì
A. mỗi nửa trở thành một nam châm mới chỉ có một cực.
B. mỗi nửa trở thành một nam châm mới có đủ hai cực Bắc, Nam.
C. có hai nửa mất hết từ tính và không còn là nam châm.
D. khi đưa hai nửa đến gần thì chúng luôn hút nhau.
Câu 5. Kim nam châm của một la bàn chỉ kí hiệu 5o N. Kim đang chỉ hướng nào?
A. Hướng đông.
B. Hướng tây.
C. Hướng nam.
D. Hướng bắc.
Câu 6:
...........................................
Câu 7: Phương án nào sau đây làm tăng độ mạnh của từ trường gây ra bởi nam châm điện?
A. Đổi cực nguồn điện nối vào hai đầu cuộn dây.
B. Ngắt dòng điện chạy qua cuộn dây.
C. Tăng số pin mắc nối tiếp trong mạch điện.
D. Giảm số vòng dây quấn quanh lõi sắt.
Câu 8: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào sau đây?
A. Chuông điện.
B. Động cơ điện.
C. Cần cẩu dọn rác.
D. Bàn là điện.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. (3,0đ)
a) Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán?
b) Một tia sáng SI có phương nằm ngang và có chiều từ chiều từ trái sang phải, được chiếu tới mặt gương phẳng PQ thì cho tia phản xạ IR có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống dưới. Em hãy vẽ tia tới SI, gương phẳng PQ và tia phản xạ IR. Sau đó, cho biết góc tới trong trường hợp này có số đo là bao nhiêu độ?
Câu 2. (2,0đ) Hai điểm A, B được đặt trước một gương phẳng nằm ngang (Hình 1).
Hình 1
a) Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ ảnh của B’ của điểm sáng B tạo bởi gương phẳng.
b) Vẽ tia sáng xuất phát từ điểm B cho tia phản xạ đi qua điểm A.
Câu 3. (1,0đ)
...........................................
BÀI LÀM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHƯƠNG | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
V. ÁNH SÁNG | Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng | 1 | 0 | 1 | 3,0đ | |||||||
Bài 17. Ảnh của vật qua gương phẳng | 2 | 1 | 2 | 1 | 3,0đ | |||||||
VI. TỪ | Bài 18. Nam châm | 2 | 1 | 2 | 1 | 2,0đ | ||||||
Bài 19. Từ trường | 2 | 2 | 0 | 1,0đ | ||||||||
Bài 20. Chế tạo nam châm đơn giản | 2 | 2 | 0 | 1,0đ | ||||||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 10 | |
Điểm số | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 | |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS.........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: VẬT LÍ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | |||
CHƯƠNG V. ÁNH SÁNG | 3 | 8 | ||||
Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng | Thông hiểu | - Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới. - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. | 1 | C1 | ||
Bài 17. Ảnh của vật qua gương phẳng | Nhận biết | - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. | 2 | C1, 2 | ||
Vận dụng | - Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng. - Vận dụng được định luật phản xạ trong một số trường hợp đơn giản. | 1 | C2 | |||
CHƯƠNG VI. TỪ | ||||||
Bài 18. Nam châm | Nhận biết | - Nêu được sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. | 2 | C3, 4 | ||
Vận dụng cao | - Từ việc xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm, vận dụng để giải thích các hiện tượng thường gặp trong thực tế. | 1 | C3 | |||
Bài 19. Từ trường | Nhận biết | - Khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. - Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. | 2 | C5, 6 | ||
Bài 20. Chế tạo nam châm đơn giản | Nhận biết | - Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. | 2 | C7, 8 |