Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Sinh học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 10
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.
(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.
(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Tinh bột, cellulose, chitin. B. Glucose, saccharose, cellulose.
C. Galactose, lactose, tinh bột. D. Fructose, galactose, glucose.
Câu 3: Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
1. Hiểu rõ về sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên
2. Hình thành và phát triển năng lực sinh học
3. Có thái độ đúng đắn với thiên nhiên
4. Hiểu biết về sự hình thành trái đất
A. 1,2,4 B. 1,3,4 C. 1,2,3 D. 2,3,4
Câu 4: V.............................................
.............................................
.............................................
Câu 10: Nhóm thực phẩm nào sau đây giàu protein?
A. Rau muống, gạo, cá, trứng B. Thịt, cá, sữa, trứng
C. Gạo, ngô, lạc, bí đỏ D. Đậu cô ve, trứng, bắp cải
Câu 11: Tính đa dạng của protein được quy định bởi
A. Nhóm amino của các amino acid.
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các amino acid trong phân tử protein.
C. Nhóm R của các amino acid.
D. Liên kết peptide.
Câu 12: Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:
(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.
(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 13: Cấp tổ chức hệ sinh thái có mối quan hệ với cấp tổ chức quần xã là:
A. Các sinh vật trong quần xã tương tác với nhau hình thành hệ sinh thái
B. Các sinh vật khác loài trong quần xã tương tác với nhau hình thành hệ sinh thái
C. Các sinh vật trong quần xã tương tác với môi trường hình thành hệ sinh thái
D. Các sinh vật trong quần xã tương tác với nhau và với môi trường hình thành hệ sinh thái
Câu 14: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào sau đây?
A. Kính có độ. B. Kính hiển vi.
C. Kính lúp. D. Kính hiển vi hoặc kính lúp.
Câu 15: Những ngành nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí. B. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.
C. Bác sĩ, y sĩ, y tá, kĩ sư. D. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm.
Câu 16: “Khi lượng đường trong máu giảm, cơ thể sẽ tiến hành phân giải glycogen dự trữ để đưa lượng đường trong máu về mức ổn định”, giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Tự điều chỉnh. B. Hệ thống mở.
C. Nguyên tắc thứ bậc. D. Liên tục tiến hóa.
Câu 17: Các loại Nucleotide trong phân tử DNA là :
A. Guanine, Cytosine ,Thymine và Adenine
B. Uracil, Thymine, Adenine, Cytosine và Guanine
C. Uracil, Thymine, Cytosine và Adenine
D. Adenine, Uracil, Thymine và Guanine
Câu 18: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt, sữa?
A. Tinh bột. B. Glycerol. C. Cellulose. D. Protein.
Câu 19: Em hãy cho biết hình ảnh sau đang mô tả phương pháp nghiên cứu và học tập nào của môn Sinh học?
A. Tổng hợp lý thuyết. B. Làm việc trong phòng thí nghiệm.
C. Quan sát. D. Thực nghiệm khoa học.
Câu 20: Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?
A. Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
D. Là vật liệu di truyền của tế bào
PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cấu trúc không gian của protein được chia làm 4 bậc cấu trúc. Dưới đây là hình ảnh minh hoạ về các bậc cấu trúc của Protein:
Hãy cho biết các phát biểu sau đây về cấu trúc không gian của Protein là đúng hay sai?
a. Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide
b. Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide kết hợp với nhau.
c. Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn.
d. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học.
Câu 2: T.............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III: CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất? (1,0 điểm)
Câu 2: Phân biệt điểm khác nhau về cấu trúc của DNA và RNA? (1,0 điểm)
Câu 3: Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao? (1,0 điểm)
------ HẾT ------
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 10
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 10
1. Thời điểm kiểm tra:
2. Thời gian làm bài:
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
4. Cấu trúc:
- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 25 câu, 37 lệnh hỏi. Trong đó:
+ Phần I gồm 15 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi
+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi.
+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).
5. Cách tính điểm:
Phần I (20 câu)- 5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Phần II (2 câu)- 2,0 điểm
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
Phần III (3 câu)- 3 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: SINH HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Chủ đề | Đơn vị KT | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Dạng thức | ||
---|---|---|---|---|---|
NLC | Đ/S | TL | |||
Các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Khái niệm và đặc điểm của cấp độ tổ chức sống | Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. | 2TH 2VD | ||
Các cấp độ tổ chức sống | Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. | ||||
Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống | Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống. - Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống | ||||
Khái quát về tế bào | Học thuyết tế bào | Nêu được khái quát học thuyết tế bào. | 2 NT1 | 1 TH1-2 | NT1 |
Nêu được tên các nhà khoa học phát hiện ra hình dạng tế bào; vi khuẩn, nguyên sinh động vật; công trình nghiên cứu đưa ra nội dung học thuyết tế bào. | |||||
Kể tên được dụng cụ để quan sát được tế bào. | |||||
Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. | |||||
Phân biệt được các điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào có trong cơ thể sinh vật đa bào. | |||||
Giải thích được chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể người | |||||
Thành phần hóa học của tế bào | Các nguyên tố hoá học và nước | Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S, P…), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu..). | 1NT 1TH 1VD | 1 NT1 1 (TH1-2, VD2) | 1NT1 1VD2 |
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đại lượng trong tế bào. | |||||
Nêu được vai trò của nước. | |||||
Nêu được cấu tạo hóa học của nước | |||||
Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (ví dụ, tỉ lệ có trong cơ thể, vai trò...) . | |||||
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. | |||||
Giải thích được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). | |||||
Giải thích được các bệnh lí ở sinh vật và cách phòng khi thừa hoặc thiếu các nguyên tố hóa học. | |||||
Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho sức khỏe con người. | |||||
Giải thích được cơ chế của nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. | |||||
Giải thích được tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lí có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. | |||||
Xử lí tình huống trong thực tiễn liên quan đến vai trò của nước đối với tế bào. | |||||
Đề xuất được cách bổ sung nước đầy đủ nhằm đảm bảo sức khỏe. | |||||
Các phân tử sinh học | Nêu được khái niệm phân tử sinh học. | 3TH 7NT 1VD | 1 (TH1-2) | 1NT1 1TH1-2 1NT4 1VD2 | |
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. | |||||
Nêu được đặc điểm chung của carbohydrate. | |||||
Kể được tên các nguyên tố hóa học cấu tạo nên carbohydrate và nguyên tắc cấu tạo của nó. | |||||
Nêu được vai trò của carbohydrate trong tế bào. | |||||
Nêu được cấu trúc và đặc tính chung của lipid. | |||||
Nêu được cấu trúc của mỡ, phospholipid. | |||||
Kể được tên một số loại lipid chính. | |||||
Nêu được vai trò của lipid trong tế bào. | |||||
Nêu được nguyên tắc và đơn phân cấu tạo của protein. | |||||
Nêu được một số chức năng (vai trò) chính của protein. | |||||
Nêu sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA. | |||||
Kể được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA, RNA. | |||||
Gọi được tên liên kết hóa học giữa các đơn phân trên hai mạch polynucleotide. | |||||
Nêu được vai trò của DNA và RNA trong tế bào. | |||||
Trình bày được cấu trúc của carbohydrate trong tế bào. | |||||
Phân biệt về cấu trúc các loại đường trong tế bào. | |||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của carbohydrate và ví dụ minh họa. | |||||
Trình bày đặc điểm chung của lipid trong tế bào. | |||||
Phân biệt các loại lipid. | |||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của các loại lipid và ví dụ minh hoạ. | |||||
Phân biệt được lipid đơn giản và lipid phức tạp. | |||||
Phân biệt cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. | |||||
Trình bày được đặc điểm sơ lược cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. | |||||
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng các loại protein dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các amino acid. | |||||
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng DNA dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các Nucleotide. | |||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của protein và ví dụ minh họa. | |||||
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và RNA. | |||||
Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại RNA | |||||
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và protein. | |||||
Trình bày đặc điểm chung của Nucleic acid. | |||||
Phân biệt được các loại carbohydrate. | |||||
Phân biệt được chức năng sinh học của một số loại lipid. | |||||
Áp dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. | |||||
Xác định được loại carbohydrate có trong thực phẩm. | |||||
Xác định được một số thực phẩm giàu lipid. | |||||
Xác định được ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của protein. | |||||
Vận dụng tính đa dạng và đặc trưng của DNA để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. | |||||
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của carbohydrate. | |||||
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của lipid. | |||||
Giải thích được hậu quả việc phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (biến tính) của phân tử protein. | |||||
Vận dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. | |||||
Thực hành xác định các thành phần hoá học của tế bào | Nêu được các nguyên liệu thực hiện của mỗi loại thí nghiệm, hóa chất | 1 NT1 | |||
Nhận biết hiện tượng xảy ra ở mỗi loại thí nghiệm. | |||||
Giải thích kết quả quan sát của mỗi loại thí nghiệm. | |||||
Phân tích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm. | |||||
Xác định được những đặc điểm chung trong các cách thiết kế thí nghiệm nhận biết các phân tử đường glucose; lipid; protein; tinh bột. | |||||
Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sức khỏe người thân gia đình và cộng đồng thông qua việc ăn uống điều độ, lành mạnh. | |||||
Tổng câu | 20 | 2 | 3 |