Đề thi cuối kì 1 tiếng việt 4 cánh diều (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 cánh diều kì 1 đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 tiếng việt 4 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
  2. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

HAI BÀ TRƯNG DỰNG NỀN ĐỘC LẬP

Bà Trưng quê ở châu Phong

Giận người tham bạo, thù chồng chẳng quên.

Chị em nặng một lời nguyền,

Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân,

Ngàn Tây nổi áng phong trần,

Ầm ầm binh mã xuống gần Long Biên.

Hồng quần nhẹ bức chinh yên,

Đuổi ngay Tô Định dẹp tan biên thành.

Đô kỳ đóng cõi Mê Linh,

Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta…

(Đại Nam quốc sử diễn ca)

Câu 1 (0,5 điểm). Bài thơ ca ngợi cuộc khởi nghĩa của ai?

  1. Hai Bà Trưng.
  2. Bà Triệu.
  3. Tô Định.

Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

  1. Vì quân giặc tham bạo và trả thù cho chồng.
  2. Vì để lên làm vua.
  3. Vì đã có lời nguyền.

Câu 3 (0,5 điểm). Hai Bà Trưng khởi nghĩa đuổi ai ra khỏi lãnh thổ nước ta?

  1. Lĩnh Nam.
  2. Tô Định.
  3. Mê Linh.

Câu 4 (0,5 điểm). Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là gì?

  1. Đuổi Tô Định ra khỏi lãnh thổ nước ta.
  2. Giành độc lập cho dân tộc, thể hiện tinh thần yêu nước của dân tộc, thể hiện bản lĩnh của người phụ nữ Việt Nam.
  3. Đánh đuổi quân địch đang lăm le xâm lược nước ta.
  4. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Chỉ ra sự vật được nhân hóa trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của biện pháp nhân hóa được sử dụng?

Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác dế cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm.

(Theo Xuân Quỳnh)

Câu 6 (2,0 điểm). Tìm các tính từ trong đoạn văn dưới đây và xem nó thuộc tính từ chỉ đặc điểm của sự vật hay tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động?

Ánh nắng lướt đi rất nhanh, đổi màu thoăn thoắt: vàng ruộm trên cánh đồng thơm nồng mùa gặt, nâu  sẫm trên luống đất vừa gieo hạt, đỏ rực trên mái  ngói, xanh mướt trên những vườn cây um tùm,... Đi qua đồng cỏ, bất chợt nắng thấy cái gì nhỏ xíu,  tròn xoe nấp kín đáo trong một ngọn cỏ. Nắng đậu xuống nhè nhẹ, chậm rãi. À, thì ra là một giọt sương  bé nhỏ không chịu tan đi dù mặt trời đã lên cao.

(Theo Ngọc Minh)

  1. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết đoạn văn (1,5 điểm)

Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với một người gần gũi, thân thiết.

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn tả một loại cây ăn quả mà em thích.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

   

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

0,5

 

1,5

  

2

0

4,0

Luyện viết đoạn văn

     

1

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

     

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

0,5

2

1,5

 

1

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

1,0

4,5

 

2,5

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

2,0

20%

5,5

55%

2,5

25%

10,0

100%

10,0

 

 

 


 

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được các chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Liên hệ kiến thức về từ loại tính từ để xác định tính từ trong câu văn.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

 

2

 

C3, 4

CÂU 5 – CÂU 6

3

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nhận diện biện pháp tu từ nhân hóa.

- Nhận diện được tính từ.

 

0,5

C5.a

 

Kết nối

- Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa.

- Biết cách lựa chọn sử dụng từ ngữ phù hợp.

 

1,5

C5.b, C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Nắm được hình thức của đoạn văn.

- Nêu được tình cảm, cảm xúc đối với một người gần gũi, thân thiết.

- Đoạn văn có giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Tả được một loại cây ăn quả.

- Nêu được tình cảm đối với loại cây ấy.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay