Đề thi giữa kì 1 tin học 10 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tin học 10 cánh diều giữa kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn tin học 10 cánh diềunày bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)

SỞ GD & ĐT …………………..

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Đơn vị đo lượng thông tin nhỏ nhất là gì?

A. Byte.                       B. KiloByte.                     C. Bit.                D. MegaByte.

Câu 2: Vì sao máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại?

A. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó.

B. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin.

C. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin.

D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác.

Câu 3: Thông tin là gì?

A. Các văn bản và số liệu.

B. Tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết.

C. Văn bản, hình ảnh, âm thanh.

D. Hình ảnh, âm thanh.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quan hệ giữa thông tin và dữ liệu?

A. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.

B. Thông tin là ý nghĩa của dữ liệu.

C. Thông tin và dữ liệu có tính độc lập tương đối.

D. Thông tin không có tính toàn vẹn.

Câu 5: Quá trình xử lí thông tin gồm các bước

A. tiếp nhận dữ liệu, xử lí dữ liệu, đưa ra kết quả.

B. tiếp nhận thông tin, xử lí thông tin, đưa ra kết quả.

C. tiếp nhận thông tin, chuyển thành dữ liệu, tính toán dữ liệu, đưa ra kết quả.

D. tiếp nhận dữ liệu, xử lí thông tin, đưa ra dữ liệu.

Câu 6: Thiết bị nào dưới đây là thiết bị thông minh:

A. Cân.

B. Ổ cắm.

C. Đồng hồ kết nối với điện thoại qua Bluetooth.

D. Khóa đa năng.

Câu 7: Đâu không phải là thiết bị thông minh?

A. Điện thoại thông minh.

B. Camera kết nối Internet.

C. Đồng hồ vạn niên.

D. Máy tính bảng.

Câu 8: Thiết bị thông minh là một hệ thống như thế nào?

A. Hệ thống xử lí thông tin.

B. Hệ thống định vị.

C. Hệ thống phân phối.

D. Đáp án khác.

Câu 9: Đặc điểm quan trọng của PDA là

A. Có bộ nhớ lớn, có khả năng kết nối wifi.

B. Nhỏ gọn, có khả năng kết nối mạng.

C. Có chức năng liên lạc.

D. Có khả năng kết nối mạng.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Với điện thoại thông minh, chúng ta có thể xem thông tin chi tiết của một file ảnh (thời gian lưu, kích thước, độ lớn, vị trílưu trữ).

B. Chỉ có hai cửa hàng ứng dụng là CH Play cho hệ điều hành Android và App Store cho hệ điều hành iOS.

C. Điện thoại Samsung có thể sử dụng hệ điều hành Android hoặc iOS.

D. Hầu hết các thiết bị sử dụng hệ điều hành Android có trang bị nút Home vật lí.

Câu 11: Phần mềm độc hại viết ra có tác dụng gì?

A. Dùng để hỗ trợ các ứng dụng.

B. Dùng với ý đồ xấu, gây ra tác động không mong muốn.

C. Cải thiện khả năng xử lí của máy tính.

D. Lợi ích kinh tế.

Câu 12: Chọn phát biểu sai về cách đề phòng những tác hại khi tham gia các hoạt động trên Internet.

A. Luôn cập nhật máy tính và phần mềm của bạn.

B. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi nhấp vào các liên kết hoặc tải xuống bất cứ thứ gì, hãy thận trọng khi mở tệp đính kèm hoặc hình ảnh trong email.

C. Đừng tin tưởng cửa sổ bật lên yêu cầu bạn tải xuống phần mềm, hạn chế chia sẻ tệp, sử dụng phần mềm diệt vi rút.

D. Đã có luật an ninh mạng bảo vệ.

Câu 13: Việc nào dưới đây không bị phê phán?

A. Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng.

B. Cố ý làm nhiễm virus vào máy tính của trường.

C. Sao chép phần mềm không có bản quyền.

D. Tự thay đổi mật khẩu cho máy tính cá nhân của mình.

Câu 14: Do mâu thuẩn trên mạng dẫn đến va chạn giữa 1 nhóm các bạn nữ và 1 bạn nữ. Em làm gì trong tình huống này?

A. Lấy điện thoại ra quay.

B. Đứng xem.

C. Vào can ngăn nhóm bạn nữ

D. Thông báo, nhờ sự giúp đỡ từ người lớn.

Câu 15: Nếu bạn thân của em muốn mượn tên đăng nhập và mật khẩu tài khoản trên mạng của em để sử dụng trong một thời gian, em sẽ làm gì?

A. Cho mượn ngay không cần điều kiện gì.

B. Cho mượn nhưng yêu cầy bạn phải hứa là không được dùng để làm việc gì không đúng.

C. Cho mượn một ngày thôi rồi lấy lại, chắc không có vấn đề gì.

D. Không cho mượn, bảo bạn tự tạo một tài khoản riêng, nếu cần em có thể hướng dẫn.

Câu 16: Chúng ta không nên like, share, comment các nội dung

A. liên quan đến chính phủ và chính trị.

B. sai sự thật, lời lẽ thiếu văn hóa hay câu chuyện phi đạo đức.

C. liên quan đến công an và luật pháp.

D. liên quan đến các danh lam, thắng cảnh.

Câu 17: Khi đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên các máy tính công cộng, việc nên làm là

A. để chế độ tự động đăng nhập.

B. để chế độ ghi nhớ mật khẩu.

C. không cần phải thoát tài khoản sau khi sử dụng.

D. không để chế độ ghi nhớ mật khẩu và đăng xuất tài khoản sau khi sử dụng.

Câu 18: Ngày 25 tháng 6 năm 2019, Quốc hội Việt Nam ban hành Luật gì quy định quyền tác giả đối với tác phẩm?

A. Luật tác giả.

B. Luật sở hữu.

C. Luật sở hữu trí tuệ.

D. Luật trí tuệ.

Câu 19: Bản quyền của phần mềm không thuộc về đối tượng nào?

A. Người lập trình.

B. Người đầu tư.

C. Người mua quyền sử dụng.

D. Người mua quyền tài sản.

Câu 20: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề nào?

A. Các từ khoá liên quan đến thông tin cần tìm.

B. Các từ khoá liên quan đến trang web.

C. Địa chỉ của trang web.

D. Bản quyền.

Câu 21: Trong Luật Sở hữu trí tuệ được Quốc Hội ban hành ngày 25 tháng 6 năm 2019, quy định quyền tác giả đối với tác phẩm (bài thơ, bài báo, bức tranh, hình vẽ, chương trính máy tính, sưu tập dữ liệu,...) bao gồm các quyền nào sau đây?

A. Quyền tác giả và quyền tác phẩm.

B. Quyền nhân thân và quyền tác giả.

C. Quyền nhân thân và quyền tài sản.

D. Quyền tài sản và quyền tác giả.

Câu 22: Có 1 bức ảnh của lớp 10A được lưu trên bộ nhớ máy tính. Bức ảnh đó là?

A. Dữ liệu.

B. Vừa là thông tin, vừa là dữ liệu.

C. Thông tin hữu ích.

D. Thông tin.

Câu 23: Phương án sử dụng mạng máy tính nào sau đây KHÔNG giúp ích cho chúng ta trong việc mở rộng phương thức học tập?

A. Đăng kí một khóa học miễn phí trên Internet.

B. Tra đáp án/lời giải bài tập trên mạng.

C. Đăng kí một khóa học có trả phí trên Internet.

D. Tự học qua các kênh Youtube.

Câu 24: Chọn phát biểu SAI.

Cần làm gì để phòng tránh nguy cơ và tác hại khi tham gia các hoạt động trên Internet?

A. Chỉ sử dụng phần mềm có nguồn gốc rõ ràng.

B. Cài đặt phần mềm trình duyệt web.

C. Không truy cập vào trang web lạ.

D. Hạn chế đăng nhập tại máy tính công cộng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Một bức ảnh chụp phong cảnh có thể được lưu trữ dưới dạng dữ liệu trong máy tính.

a) Bức ảnh chụp phong cảnh là thông tin.

b) Bức ảnh chụp phong cảnh không phải là thông tin.

c) Bức ảnh chụp phong cảnh là dữ liệu.

d) Bức ảnh chụp phong cảnh vừa là thông tin vừa là dữ liệu.

Câu 2. Sự phát triển của Tin học đã mang lại nhiều lợi ích cho con người, tuy nhiên cũng đặt ra nhiều thách thức và nguy cơ cần được quan tâm giải quyết.

a) Tin học không có tác động tiêu cực nào đến xã hội.

b) Việc lạm dụng Internet có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe và tâm lý.

c) Tin học không ảnh hưởng đến quyền riêng tư của con người.

d) Con người không cần phải có trách nhiệm trong việc sử dụng các sản phẩm của Tin học.

Câu 3. Máy chủ web là máy tính lưu trữ các trang web và cung cấp dịch vụ cho người dùng truy cập vào các trang web đó.

a) Máy chủ web không cần kết nối Internet.

b) Máy chủ web có thể lưu trữ nhiều trang web khác nhau.

c) Máy chủ web không thể bị tấn công.

d) Máy chủ web không cần phải hoạt động liên tục.

Câu 4. Bắt nạt trên mạng là hành vi sử dụng Internet để quấy rối, đe dọa hoặc làm nhục người khác.

a) Bắt nạt trên mạng không gây ra tác hại gì.

b) Nên phớt lờ những kẻ bắt nạt trên mạng.

c) Nên báo cáo hành vi bắt nạt trên mạng cho nhà cung cấp dịch vụ Internet.

d) Nên chia sẻ thông tin cá nhân với người lạ trên mạng.
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU

       

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

C

   B

A

   A

C

C

A

A

A

B

D

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

D

D

D

B

D

C

C

D

C

A

B

B

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

  • Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
  • Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
  • Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
  • Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ/S)

1

a

Đ

3

a

S

b

S

b

Đ

c

Đ

c

S

d

S

d

S

2

a

S

4

a

S

b

Đ

b

S

c

        S

c

Đ

d

S

d

S


 


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU

Năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

NLa (Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông)

9

3

5

6

6

4

NLb (Ứng xử phù hợp trong môi trường số)

2

5

    

NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông) và GQVĐ&ST

      

Tổng

(số lệnh hỏi trong đề thi)

11

8

5

6

6

4


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số lệnh hỏi

Câu hỏi

NLa (Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông)

NLb (Ứng xử phù hợp trong môi trường số)

NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông) và GQVĐ&ST

TN nhiều đáp án

TN Đúng Sai

TN nhiều đáp án

TN Đúng Sai

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN

    

Bài 1.

Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin

Nhận biết

- Biết được thông tin là gì, dữ liệu là gì.

- Biết được xử lí thông tin là gì.

      

Thông hiểu

- Phân biệt được thông tin và dữ liệu, nêu được ví dụ minh hoạ.

      

Vận dụng

       

Bài 2. 

Sự ưu việt của máy tính và những thành tựu của tin học

Nhận biết

- Nêu được sự ưu việt của việc lưu trữ, xử lí và truyền thông tin bằng thiết bị số.

- Giới thiệu được các thành tựu nổi bật ở một số mốc thời gian để minh hoạ sự phát triển của ngành tin học.

      

Thông hiểu

       

Vận dụng

- Chuyển đổi được giữa các đơn vị lưu trữ dữ liệu.

      

Bài 3.

Thực hành sử dụng thiết bị số

Nhận biết

       

Thông hiểu

       

Vận dụng

- Biết được các thao tác sử dụng máy tính đúng cách và thực hiện được các thao tác đó.

- Sử dụng được các chức năng cơ bản của điện thoại thông minh.

      

Bài 4. Tin học

Trong phát triển kinh tế – xã hội

Nhận biết

- Nhận biết được một vài thiết bị số thông dụng khác ngoài máy tính để bàn và máy tính xách tay, giải thích được các thiết bị đó cũng là những hệ thống xử lí thông tin.

- Nêu được đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

      

Thông hiểu

- Trình bày được những đóng góp cơ bản của tin học đối với xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ.

- Giải thích được vai trò của những thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

      

Vận dụng

       

CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

INTERNET HÔM NAY VÀ NGÀY MAI

    

Bài 1. 

Mạng máy tính với cuộc sống

Nhận biết

- Nêu được những nguy cơ và tác hại mà Internet có thể gây ra. Trình bày được một số cách đề phòng những tác hại đó. Nêu được một vài cách phòng vệ khi bị bắt nạt trên mạng. Biết cách tự bảo vệ dữ liệu của cá nhân.

      

Thông hiểu

- Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, phương thức học tập và làm việc mà mạng máy tính đem lại.

- Trình bày được sơ lược về phần mềm độc hại. Sử dụng được một số công cụ thông dụng để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại.

      

Vận dụng

       

Bài 2. Điện toán đám mây và Internet vạn vật

Nhận biết

- Nêu được một số dịch vụ cụ thể mà Điện toán đám mây cung cấp cho người dùng.

- Nêu được khái niệm Internet vạn vật (Internet of Things – IoT).

      

Thông hiểu

- So sánh được mạng LAN và Internet.

- Nêu được ví dụ cụ thể về thay đổi trong cuộc sống mà loT đem lại. Phát biểu được ý kiến cá nhân về ích lợi của IoT.

      

Vận dụng

       

Bài 3.

Thực hành một số ứng dụng của mạng máy tính

Nhận biết

       

Thông hiểu

- Hiểu rõ hơn dịch vụ Điện toán đám mây thông qua việc sử dụng một dịch vụ đơn giản.

      

Vận dụng

- Sử dụng được một số chức năng xử lí thông tin trên máy tính cá nhân và thiết bị số, ví dụ, dịch tự động văn bản hay tiếng nói.

- Khai thác được một số nguồn học liệu mở trên Internet.

- Thực hiện được một số cách đề phòng tác hại từ Internet.

- Thực hiện được một vài cách thông dụng để tự bảo vệ dữ liệu của cá nhân.

- Sử dụng được một số công cụ thông dụng để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại.

      

CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ

TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

NGHĨA VỤ TUÂN THỦ PHÁP LÍ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

    

Bài 1. Tuân thủ pháp luật trong môi trường số

Nhận biết

 

- Nêu được một số vấn đề nảy sinh về pháp luật, đạo đức, văn hoá khi việc giao tiếp qua mạng trở nên phổ biến.

- Nêu được ví dụ minh hoạ sự vi phạm bản quyền thông tin và sản phẩm số. Qua ví dụ đó giải thích được sự vi phạm đã diễn ra thế nào và có thể dẫn tới hậu quả gì.

- Nêu được ví dụ về những tác hại của việc chia sẻ và phổ biến thông tin một cách cần.

     

Thông hiểu

 

- Trình bày và giải thích được một số nội dung cơ bản của Luật Công nghệ thông tin, Nghị định về quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, Luật An ninh mạng. Nêu được ví dụ minh hoạ.

- Giải thích được một số khía cạnh pháp lí của vấn đề bản quyền, của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ.

     

Vận dụng

       

Bài 2. Thực hành vận dụng một số điều luật về chia sẻ thông tin trong môi trường số

Nhận biết

 

- Nêu được một vài biện pháp đơn giản và thông dụng để nâng cao tính an toàn và hợp pháp của việc chia sẻ thông tin trong môi trường số.

     

Thông hiểu

       

Vận dụng

 

- Vận dụng được Luật và Nghị định về quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, Luật An ninh mạng để xác định được tính hợp pháp của một hành vi nào đó trong lĩnh vực quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin.

     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi tin học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay