Đề thi cuối kì 2 tin học 10 cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tin học 10 cánh diều kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn tin học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)

 

BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIN HỌC LỚP 10

 CÁNH DIỀU - NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: TIN HỌC - BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU

Chủ đề

Nội dung kiến thức/kĩ năng

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

1. Câu lệnh rẽ nhánh

1

 

1

 

 

 

 

 

 

2

0

5 %

(0,5đ)

2. Câu lệnh lặp

2

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

4

0

10 %

(1,0đ)

3. Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn

2

 

2

 

 

 

 

 

4

0

10 %

(1,0đ)

4. Kiểu dữ liệu xâu kí tự - Xử lí xâu kí tự

2

 

2

 

 

 

 

 

4

0

10 %

(1,0đ)

5. Kiểu dữ liệu danh sách – xử lí danh sách

2

 

2

 

 

1

 

 

4

1

20 %

(2,0đ)

6. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình

2

 

2

 

 

1

 

 

4

1

20 %

(2,0đ)

7. Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính

1

 

1

 

 

 

 

1

2

1

15 %

(1,5đ)

Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học

8. Nhóm nghề thiết kế và lập trình

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

0

5 %

(0,5đ)

9. Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình cho thiết bị di động

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

0

5 %

(0,5đ)

Tổng

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

100 %

(10,0 điểm)

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

70%

30%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Phòng Giáo dục và Đào tạo ....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 - Năm học 2022 – 2023

Môn: Tin học 10 Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 3)

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Trong các câu sau đây, số câu phát biểu đúng là:

  • Trong câu lệnh rẽ nhánh của ngôn ngữ lập trình bậc cao phải có một biểu thức logic thể hiện điều kiện rẽ nhánh.
  • Biểu thức logic chỉ được lấy làm điều kiện rẽ nhánh nếu chưa chạy chương trình đã xác định được giá trị của biểu thức đó đúng hay
  • Có thể kết nối các biểu thức logic với nhau bằng các phép tính logic để được một điều kiện rẽ nhánh.
  • Trong Python câu lệnh rẽ nhánh có dạng: if <điều kiện> else <các câu lệnh>.
  1. 1, 3
  2. 2, 3
  3. 3, 4
  4. 4, 1

Câu 2. Hãy xác định giá trị của các biểu thức logic sau đây nếu A có giá trị bằng 5, B có giá trị bằng 0.

(A < B) and (A + B > 20)

  1. False
  2. True
  3. None
  4. Tất cả đều sai.

Câu 3. Cấu trúc lặp với số lần biết trước là:

  1. for <Biến chạy> in range(m,n)

          <Khối lệnh cần lặp>

  1. while <Điều kiện>:

          <Câu lệnh hay khối lệnh>

  1. for <Biến chạy> in range(m,n):
  2. for <Biến chạy> in range(m,n):

          <Khối lệnh cần lặp>

Câu 4. Cho đoạn lệnh sau:

for i in range(5):

print(i)

Trên màn hình i có các giá trị là:

  1. 0 1 2 3 4 5
  2. 1 2 3 4 5
  3. 0 1 2 3 4
  4. 1 2 3 4

Câu 5. Cho đoạn chương trình sau:

s=0 i=1

while i<=5:

s=s+1

i=i+1

Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên giá trị của s là:

  1. 9
  2. 15
  3. 5
  4. 10

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Dùng câu lệnh while ta cũng thể hiện được cấu trúc lặp với số lần biết trước.
  2. Dùng câu lệnh for ta cũng thể hiện được cấu trúc lặp với số lần không biết trước.
  3. Trong Python có 2 dạng lặp: Lặp với số lần biết trước và lặp với số lần không biết trước.
  4. Câu lệnh thể hiện lặp với số lần không biết trước phải sử dụng một biểu thức logic làm điều kiện lặp.

Câu 7. Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là:

  • Sử dụng chương trình con sẽ làm chương trình dễ hiểu, dễ tìm lỗi hơn.
  • Hàm chỉ được gọi một lần duy nhất ở chương trình chính.
  • Hàm luôn trả một giá trị qua tên của hàm.
  • Python chỉ cho phép chương trình gọi một hàm xây dựng sẵn trong các thư viện của Python.
  • Khai báo hàm trong Python luôn có danh sách tham số.
  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 8. Thư viện math cung cấp:

  1. Thủ tục vào ra của chương trình.
  2. Hỗ trợ việc tạo ra các lựa chọn ngẫu nhiên
  3. Các hằng và hàm toán học.
  4. Hỗ trợ trực tiếp các định dạng nén và lưu trữ dữ liệu

Câu 9. Khi sử dụng hàm sqrt() ta cần khai báo thư viện:

  1. math
  2. ramdom
  3. zlib
  4. datetime

Câu 10. Hàm gcd(x,y) trả về:

  1. Bội chung nhỏ nhất của x và y.
  2. Căn bậc hai của x và y.
  3. Ước chung lớn nhất của x và y.
  4. Trị tuyệt đối của x và y.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về xâu kí tự?

  1. Xâu (chuỗi) là dãy các kí tự trong bảng ASCII.
  2. Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
  3. Trong C++, các kí tự của xâu được đánh số thứ tự bắt đầu bằng 1.
  4. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.

Câu 12. Hàm len() cho biết:

  1. Độ dài (hay số kí tự) của xâu.
  2. Chuyển xâu ban đầu thành kí tự in hoa.
  3. Vị trí xuất hiện đầu tiên của một xâu trong xâu khác.
  4. Vị trí của kí tự bất kì trong xâu.

Câu 13. Hàm y.cout(x) cho biết:

  1. Vị trí xuất hiện đầu tiên của x trong y.
  2. Vị trí xuất hiện cuối cùng của x trong y.
  3. Cho biết số kí tự của xâu x+y
  4. Đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.

Câu 14. Cho đoạn chương trình sau: y=’abcae’

x1=’a’

x2=’d’

print(y.replace(x1,x2))

Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện xâu:

  1. bce
  2. adbcade
  3. dbcde
  4. dbcae

Câu 15. Cho xâu s1=’ha noi’, xâu s2=’ha noi cua toi’. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. Xâu s2 lớn hơn xâu s1.
  2. Xâu s1 bằng xâu s2.
  3. Xâu s2 nhỏ hơn xâu s1.
  4. Xâu s2 lớn hơn hoặc bằng xâu s1.

Câu 16. Để thêm phần tử vào cuối danh sách ta dùng hàm:

  1. append()
  2. pop()
  3. clear()
  4. remove()

Câu 17. Cho đoạn chương trình:

a=[1,2,3]

a.pop(2) print(a)

Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:

  1. a=[1,2]
  2. a=[2,3]
  3. a=[1,3]
  4. a=[2]

Câu 18. Cho đoạn chương trình:

a=[1,2,3]

a.insert(0,2) print(a)

Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:

  1. a=[0,1,2,3]
  2. a=[2,3]
  3. a=[2,1,2,3]
  4. a=[1,2,3,2]

Câu 19. Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Lỗi ngữ nghĩa là lỗi khó phát hiện nhất.
  2. Ngôn ngữ lập trình Python cung cấp công cụ Debug để gỡ lỗi .
  3. Lỗi ngoại lệ là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện. Lỗi này sẽ được hiển thị ngay trên màn hình.
  4. Truy vết để tìm lỗi là một quá trình vô cùng đơn giản, không tốn thời gian.

Câu 20. Chương trình sau thông báo lỗi gì?

>>>n = int(input("Nhập n: "))

>>>Nhập n: a

  1. Type Error.
  2. NameError.
  3. SyntaxError.
  4. ValueError.

Câu 21. Lỗi nào sau đây khó phát hiện nhất?

  1. Lỗi cú pháp.
  2. Lỗi ngữ nghĩa.
  3. Lỗi ngoại lệ.
  4. Lỗi Runtime.

Câu 22. Công cụ Debug dùng để:

  1. Gỡ lỗi.
  2. Chạy chương trình.
  3. Lưu chương trình.
  4. Mở chương trình.

Câu 23. Quá trình giải toán bằng lập trình trên máy tính có …bước.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 24. Bước kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình là:

  1. Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán.
  2. Xác định những giá trị đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với những giá trị cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán đó.
  4. Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình.

Câu 25. Công đoạn thiết kế phần mềm là:

  1. Phân tích nhu cầu của cộng đồng cần phục vụ, xác định vai trò của phần mềm, xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.
  2. Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.
  3. Chuyển những mô tả ở bản thiết kế thành các lệnh thực hiện được trên máy tính để máy tính “hiểu” và “thực hiện” đúng theo thiết kế.
  4. Thực hiện các bước thử nghiệm sản phẩm xem có khiếm khuyết gì không để khắc phục kịp thời trước khi phần mềm đến tay người sử dụng.

Câu 26. Để trở thành một lập trình viên, em cần chuẩn bị những kiến thức, kĩ năng gì?

  1. Biết cách tự học.
  2. Học tiếng Anh chuyên ngành.
  3. Học và nâng cao kĩ thuật chuyên môn.
  4. Tất cả các kiến thức, kĩ năng trên.

Câu 27. Em hiểu thế nào là lập trình?

  1. Mô tả quá trình thực hiện của máy tính
  2. Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.
  3. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình nào đó để máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
  4. Xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.

Câu 28. Để theo học ngành phát triển phần mềm, em cần chuẩn bị tốt những môn học nào?

  1. Toán học, tin học.
  2. Tin học, tiếng anh.
  3. Tin học, mỹ thuật.
  4. Toán học, vật lý.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một danh sách các số nguyên, sau đó, thực hiện:

  • Thay thế các phần tử âm bằng -1, phần tử dương bằng 1, giữ nguyên các phần tử giá trị 0.
  • Đưa ra màn hình danh sách nhận được.

Câu 2. (1 điểm) Tại sao phải tạo nhiều bộ dữ liệu vào khác nhau để kiểm thử chương trình?

Câu 3. (1 điểm) Em hãy viết chương trình nhập một xâu kí tự bất kì từ bàn phím. Cần sắp xếp lại các chữ số thì dồn sang trái, các chữ cái tiếng Anh thì dồn sang phải xâu, các kí tự khác thì giữ nguyên vị trí.

……………………. Hết …………………….

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tin học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay