Đề thi giữa kì 1 tin học 10 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tin học 10 cánh diều giữa kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn tin học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………….. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIN HỌC 10 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Chị G và chị V cùng sáng tác một bản nhạc. Sau khi hoàn thành, chị G tự ý công bố đó là tác phẩm của mình mà chưa có sự đồng ý của chị V. Hành vi của chị G sẽ bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 131/2013/NĐ-CP về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan?
A. Bị phạt từ 5 đến 10 triệu.
B. Bị phạt từ 3 đến 5 triệu.
C. Bị phạt từ 10 đến 20 triệu.
D. Bị phạt từ 15 đến 35 triệu.
Câu 2: Đâu KHÔNG PHẢI là mục tiêu của ứng dụng Internet vạn vật?
A. Con người không cần phải làm việc.
B. Thay đổi chất lượng cuộc sống.
C. Trao đổi thông tin, dữ liệu thuận lợi.
D. Nâng cao hiệu quả công việc.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về các thiết bị trong hệ thống IoT là SAI?
A. Là những cảm biến được kết nối mạng với nhau thành một hệ thống.
B. Được trang bị Trí tuệ nhân tạo (AI) để có khả năng tự thực hiện công việc.
C. Được gắn cảm biến để tự cảm nhận môi trường xung quanh.
D. Được kết nối mạng Internet để phối hợp với nhau tạo thành một hệ thống tự động.
Câu 4: Chọn phương án SAI
Khi việc giao tiếp qua mạng trở nên phổ biến, sẽ có một số vấn đề nảy sinh:
A. Giao tiếp mặt đối mặt trong thực tế sẽ bị loại bỏ.
B. Đưa thông tin không phù hợp lên mạng.
C. Ứng xử thiếu văn hóa.
D. Phát tán thư điện tử, tin nhắn rác.
Câu 5: Đặc tính nào sau đây KHÔNG PHẢI của thiết bị số?
A. Có khả năng lưu trữ và xử lí cảm xúc.
B. Có khả năng lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn.
C. Có khả năng truyền tin với tốc độ nhanh.
D. Có khả năng xử lí thông tin nhanh và chính xác.
Câu 6: Chức năng nào KHÔNG PHẢI là chức năng cơ bản của điện thoại thông minh?
A. Nghe, gọi.
C. Truy cập Internet.
B. Chụp ảnh, quay phim.
D. Rút tiền mặt.
Câu 7: Để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại, ta sử dụng phần mềm
A. Unikey. B. Norton Ghost. C. Kaspersky. D. Chrome.
Câu 8: Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về cơ chế phát tán của worm?
A. Chủ động phát tán qua thư điện tử và tin nhắn, lợi dụng sự bất cẩn của người dùng.
B. Lừa người sử dụng tải phần mềm.
C. Gán mình vào một tệp khác để khi tệp đó được sử dụng thì phát tán.
D. Tận dụng lỗ hổng bảo mật của hệ điều hành.
Câu 9: Chọn phương án SAI
Tác hại của việc chia sẻ và phổ biến thông tin cá nhân một cách bất cẩn là
A. dễ dàng nộp thuế thu nhập cá nhân qua ứng dụng của Tổng cục Thuế.
B. kẻ xấu lấy thông tin cá nhân của nạn nhân để vay tiền với lãi suất cao và nạn nhân trở thành “con nợ”.
C. kẻ xấu thu thập, đánh cắp thông tin cá nhân để tống tiền nạn nhân.
D. nạn nhân có thể bị những kẻ xấu giả danh để lừa đảo.
Câu 10: Kinh tế tri thức là gì?
A. Là nền kinh tế dựa trực tiếp vào sức lao động của con người để tạo ra của cải vật chất.
B. Là nền kinh tế tạo ra và sử dụng tri thức trong mọi lĩnh vực.
C. Là nền kinh tế dựa trực tiếp vào việc tạo ra, phân phối và sử dụng tri thức.
D. Là nền kinh tế dựa trực tiếp vào việc tạo ra, phân phối, sử dụng tri thức và thông tin.
Câu 11: Khi mang điện thoại vào lớp học, chúng ta nên đặt máy ở chế độ nào sau đây để hạn chế các mối nguy hiểm từ nó (bức xạ điện từ, sóng điện thoại,...)?
A. Chế độ máy bay.
B. Chế độ chuông (cài đặt âm lượng nhỏ).
C. Chế độ rung.
D. Chế độ im lặng hoặc chế độ rung.
Câu 12: Phát biểu nào ĐÚNG khi nói đến sự ưu việt của thiết bị số?
A. Có tính thẩm mỹ cao.
B. Tốc độ máy tính cỡ vài chục flops.
C. Lưu trữ một một lượng dữ liệu nhất định.
D. Có khả năng làm việc tự động và chính xác.
Câu 13: Khi bị bắt nạt trên mạng xã hội, em KHÔNG NÊN thực hiện:
A. Cần báo ngay cho chính quyền, công an nếu sự việc tiếp diễn hoặc gia tăng.
B. Lên mạng thanh minh, kêu gọi sự đồng cảm, tìm kiếm đồng minh.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô giáo, gia đình, bạn thân.
D. Huỷ kết bạn với những kẻ bắt nạt.
Câu 14: Có một truyện ngắn, tác giả để trên website để mọi người có thể đọc. Hành vi nào sau đây là VI PHẠM bản quyền?
A. Giới thiệu website và tên truyện để mọi người cùng đọc.
B. Ghi ra đĩa CD tặng cho các bạn.
C. Tải về máy của mình để đọc.
D. Đăng tải đường link trên trang Facebook của mình cho mọi người tìm đọc.
Câu 15: Đâu KHÔNG PHẢI là dịch vụ lưu trữ Điện toán đám mây?
A. DropBox. B. GoogleDrive. C. OneDrive. D. Hardisk.
Câu 16: Trong các câu sau, câu nào SAI?
Đều là mạng máy tính, LAN và Intemet có những điểm khác nhau như thế nào?
A. Internet là nguồn lây nhiễm virus, còn khi tham gia mạng nội bộ LAN thì sẽ không bị lây nhiễm virus.
B. Mạng LAN thuộc quyền sở hữu của một gia đình, một cơ quan hay tổ chức còn Internet không thuộc quyền sở hữu của cá nhân hay tổ chức nào.
C. Internet hay mạng LAN đều có thể cung cấp dịch vụ thư điện tử và dịch vụ chat.
D. Không có Internet thì mạng LAN vẫn hoạt động được.
Câu 17: Đâu KHÔNG PHẢI là cách đề phòng những tác hại khi tham gia các hoạt động trên Internet?
A. Sử dụng các phần mềm chống phần mềm độc hại.
B. Nâng cấp phần cứng máy tính.
C. Không mở các liên kết trong email hay tin nhắn mà không biết rõ có an toàn hay không.
D. Thận trọng khi sao chép các tệp chương trình từ mạng.
Câu 18: Chọn phát biểu KHÔNG LIÊN QUAN khi nói đến cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
A. Các thiết bị vật lí, máy tính tạo ra một hệ thống thực - ảo.
B. Người máy (robot) thay thế hoàn toàn con người trong các dây chuyền sản xuất.
C. Là nền sản xuất thông minh trong các nhà máy thông minh.
D. Thế giới ảo song hành với thế giới thực.
Câu 19: Đâu là một thiết bị số?
A. Bình nóng lạnh.
B. Nồi cơm điện.
C. Máy giặt.
D. Bàn là.
Câu 20: Đâu là ĐIỂM KHÁC BIỆT giữa điện thoại thường và điện thoại thông minh?
A. Nghe, gọi.
B. Quản lý danh bạ.
C. Cài đặt ứng dụng, truy cập Internet.
D. Nhắn tin.
Câu 21: Phát biểu nào ĐÚNG về Internet vạn vật (IoT)?
A. IoT là mạng của các thiết bị thông minh nhằm thu nhập và xử lý dữ liệu tự động hoàn toàn.
B. IoT là hệ thống liên mạng bao gồm các phương tiện, vật dụng và các thiết bị thông minh...
C. IoT là mạng của các máy tính, nhằm trao đổi dữ liệu với nhau dưới sự điều khiển của con người.
D. IoT là liên mạng của các thiết bị thông minh hoạt động độc lập với nhau.
Câu 22: Anh H sử dụng tài khoản mạng xã hội Facebook để đăng tải clip nói xấu, phỉ báng chị T – là một nghệ sĩ nỗi tiếng. Sau khi đăng tải, clip nhận được nhiều lượt xem, bình luận và chia sẻ từ cộng đồng mạng. Hành vi của anh H vi phạm pháp luật vì
A. đã lan truyền thông tin sai sự thật, xâm phạm đến lợi ích cá nhân (theo điểm e khoản 1 điều 8 Luật an ninh mạng số 24/2018/QH14)
B. đã lan truyền thông tin kích động bạo lực (theo điểm e khoản 1 điều 8 Luật an ninh mạng số 24/2018/QH14)
C. đã lan truyền thông tin kích động bạo lực (theo điểm d khoản 1 điều 8 Luật an ninh mạng số 24/2018/QH14)
D. đã lan truyền thông tin sai sự thật, xâm phạm đến lợi ích cá nhân (theo điểm d khoản 1 điều 8 Luật an ninh mạng số 24/2018/QH14)
Câu 23: Thiết bị nào KHÔNG PHẢI là thiết bị thông minh:
A. Đồng hồ cơ.
B. Smart phone.
C. Smart tivi.
D. Camera Yoosee.
Câu 24: Những điều em biết được sau khi đọc xong một cuốn sách là:
A. Dữ liệu nguồn.
B. Thông tin.
C. Dữ liệu.
D. Vừa là thông tin, vừa là dữ liệu.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Thế giới rộng lớn quanh ta với con người, sự vật, sự việc,... đa dạng là nguồn thông tin vô tận.
a) Xử lí thông tin là quá trình biến đổi dữ liệu thành thông tin.
b) Một văn bản thô (chưa qua phân tích, xử lí) được coi là thông tin..
c) Âm thanh, hình ảnh, chữ viết đều có thể coi là dạng biểu diễn của thông tin.
d) Chỉ có máy tính mới có thể xử lí thông tin.
Câu 2. Internet vạn vật (IoT) là việc kết nối các thiết bị thông minh với nhau thông qua mạng Internet.
a) IoT cho phép thu thập và xử lý dữ liệu tự động, tức thời trên diện rộng.
b) IoT không có vai trò gì trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
c) Các thiết bị thông minh không thể kết nối với nhau mà không có Internet.
d) IoT có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, y tế, nông nghiệp.
Câu 3. Điện toán đám mây là việc cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin (như lưu trữ dữ liệu, phần mềm, phần cứng) thông qua Internet.
a) Điện toán đám mây giúp người dùng tiết kiệm chi phí đầu tư.
b) Điện toán đám mây chỉ được sử dụng bởi các doanh nghiệp.
c) Điện toán đám mây không có bất kỳ rủi ro nào.
d) Điện toán đám mây không yêu cầu kết nối Internet.
Câu 4. Phần mềm độc hại là phần mềm được thiết kế để gây hại cho máy tính hoặc đánh cắp thông tin.
a) Phần mềm độc hại không thể lây lan qua Internet.
b) Phần mềm độc hại có thể làm hỏng dữ liệu hoặc đánh cắp thông tin cá nhân.
c) Nên cài đặt phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính.
d) Nên mở tất cả các tệp đính kèm trong email.