Đề thi cuối kì 2 tin học 10 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tin học 10 cánh diều kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 2 môn tin học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tin học 10 cánh diều (bản word)
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIN HỌC LỚP 10
CÁNH DIỀU - NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIN HỌC - BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU
Chủ đề | Nội dung kiến thức/kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng % điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| ||
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | 1. Câu lệnh rẽ nhánh | 1 |
| 1
|
|
|
|
|
| 2 | 0 | 5 % (0,5đ) |
2. Câu lệnh lặp | 2
|
| 2
|
|
|
|
|
| 4 | 0 | 10 % (1,0đ) | |
3. Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 4 | 0 | 10 % (1,0đ) | |
4. Kiểu dữ liệu xâu kí tự - Xử lí xâu kí tự | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 4 | 0 | 10 % (1,0đ) | |
5. Kiểu dữ liệu danh sách – xử lí danh sách | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
|
| 4 | 1 | 20 % (2,0đ) | |
6. Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình | 2 |
| 2 |
|
| 1 |
|
| 4 | 1 | 20 % (2,0đ) | |
7. Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | 2 | 1 | 15 % (1,5đ) | |
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học | 8. Nhóm nghề thiết kế và lập trình | 2
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 0 | 5 % (0,5đ) |
9. Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình cho thiết bị di động | 2
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 0 | 5 % (0,5đ) | |
Tổng | 16 | 0 | 12 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 28 | 3 | 100 % (10,0 điểm) | |
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 70% | 30% | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 - Năm học 2022 – 2023
Môn: Tin học 10 Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 2)
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Cho đoạn lệnh sau:
x=20
if x%2==0:
x=x+10
else:
x=x-10
Sau khi thực hiện đoạn chương trình x nhận giá trị bao nhiêu?
- 10
- 20
- 30
- 40
Câu 2. Câu lệnh if trong chương trình Python có dạng:
- if <điều kiện>
<câu lệnh hay nhóm câu lệnh>
- if <điều kiện>:
<câu lệnh hay nhóm câu lệnh>
- <điều kiện>:
<câu lệnh hay nhóm câu lệnh>
- if <điều kiện>:
Câu 3. Hàm range(101, 1, -1) sẽ tạo ra:
- một dãy số từ 101 về 1
- một dãy số từ 100 về -1
- một dãy số từ 100 về 2
- một dãy số từ 101 về 2
Câu 4. Kết quả của đoạn chương trình sau:
for i in range(3, 10):
print(i)
- in ra màn hình các số từ 3 đến 10
- in ra màn hình các số từ 1 đến 10
- in ra màn hình các số từ 0 đến 10
- in ra màn hình các số từ 3 đến 9
Câu 5. Đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì?
t=0
for i in range(1,m):
if (i %3 ==0) and (i %5 ==0):
t= t + i
- Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến m -1
- Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến m - 1
- Tính tổng các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến m - 1
- Tính tổng các số chia hết cho 5 trong phạm vi từ 1 đến m - 1
Câu 6. Câu lệnh sau cho kết quả là gì?
for i in range(10):
if i%2==1: print(i,end='' '')
- 0 2 4 6 8
- 1 3 5 7 9
- 2 4 6 8
- 2 4 6 8 10
Câu 7. Trong những câu sau, những câu nào đúng? Vị trí có thể viết hàm trong chương trình là:
- Viết ở đầu chương trình.
- Viết bên trong một hàm khác.
- Viết ở cuối chương trình.
- Viết sau lời gọi tới nó trong chương trình chính.
- Viết sau hàm có chứa lời gọi tới nó.
- Viết trong chương trình chính, trước khi có lời gọi tới nó.
- 1, 2, 3, 4
- 2, 3, 4
- 1, 2, 5, 6
- 3, 4, 5, 6
Câu 8. Hàm gcd(x,y) trả về:
- Bội chung nhỏ nhất của x và y.
- Căn bậc hai của x và y.
- Ước chung lớn nhất của x và y.
- Trị tuyệt đối của x và y.
Câu 9. Thư viện math cung cấp:
- Thủ tục vào ra của chương trình.
- Hỗ trợ việc tạo ra các lựa chọn ngẫu nhiên
- Các hằng và hàm toán học.
- Hỗ trợ trực tiếp các định dạng nén và lưu trữ dữ liệu
Câu 10. “Các lệnh mô tả hàm” phải viết:
- Thẳng hàng với lệnh def.
- Lùi vào theo quy định của Python.
- Ngay sau dấu hai chấm (:) và không xuống dòng.
- Viết thành khối và không được lùi vào.
Câu 11. Xâu rỗng là xâu:
- có duy nhất một phần tử.
- không có phần tử nào.
- có độ dài vô hạn.
- viết theo chiều thuận và chiều ngược giống nhau.
Câu 12. Cách nào không dùng để biểu diễn xâu kí tự?
- Đặt xâu trong cặp dấu nháy đơn.
- Đặt xâu trong cặp dấu nháy kép.
- Đặt xâu trong ba cặp dấu nháy kép.
- Ghi như bình thường không có gì đặc biệt.
Câu 13. Cho đoạn code sau:
Kết quả của đoạn lệnh trên là gì?
- 1
- 2
- 3
- yes
Câu 14. Để thay thế từ hoặc cụm từ bằng từ hoặc cụm từ khác, ta sử dụng hàm nào?
- find()
- len()
- replace
- remove()
Câu 15. Để biết kích thước của danh sách ta dùng hàm:
- type()
- len()
- sort()
- pop()
Câu 16. Cho mảng a=[0,2,4,6]. Phần tử a[1]=?
- 0
- 2
- 4
- 6
Câu 17. Cho đoạn chương trình:
a=[1,2,3]
a.pop(2) print(a)
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:
A.a=[1,2]
- a=[2,3]
- a=[1,3]
- a=[2]
Câu 18. Cho đoạn chương trình:
a=[1, 2, 3]
a.insert(0, 2) print(a)
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử:
- a=[1, 2, 0, 3]
- a=[1, 0, 2, 3]
- a=[2, 1, 2, 3]
- a=[1, 2, 2, 3]
Câu 19. Hãy chọn báo lỗi đúng, sau khi thực hiện câu lệnh sau:
int(‘abc’)
- TypeEror
- NameError
- ValueError
- IndexError
Câu 20. Khi thực hiện tìm lỗi trong chương trình và kiểm thử, dữ liệu kiểm thử chia thành mấy nhóm?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 21. Để gỡ lỗi, thực hiện thao tác nào sau đây:
- Debug > Debugger
- Edit > Debugger
- Option > Debugger
- Shell > Debugger
Câu 22. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Lỗi ngữ nghĩa là lỗi khó phát hiện nhất.
- Ngôn ngữ lập trình Python cung cấp công cụ Debug để gỡ lỗi .
- Lỗi ngoại lệ là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện. Lỗi này sẽ được hiển thị ngay trên màn hình.
- Truy vết để tìm lỗi là một quá trình vô cùng đơn giản, không tốn thời gian.
Câu 23. Có mấy loại chương trình dịch?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 24. Bước viết chương trình là:
A .Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán.
- Xác định những giá trị đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
- Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với những giá trị cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán đó.
- Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình.
Câu 25. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Lập trình viên có cơ hội làm việc ở các vị trí trong các cấp chính quyền, cấp bộ ngành, chính phủ.
- Các hệ thống ngân hàng, tài chính hay tư nhân đều phải sử dụng hệ thống phần mềm phức tạp, có tính nghiệp vụ cao. Từ đó, mở ra nhiều cơ hội lớn cho những người thiết kế và lập trình.
- Thế giới công nghệ thay đổi từng giây, từng phút, từng giờ. Những kiến thức được học sẽ nhanh bị cũ, vì vậy phải học tập không ngừng.
- Những nghề thuộc nhóm thiết kế và lập trình chỉ có thể làm ở cơ quan tư nhân.
Câu 26. Công đoạn thiết kế phần mềm là:
- Phân tích nhu cầu của cộng đồng cần phục vụ, xác định vai trò của phần mềm, xác định thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống phần mềm cần xây dựng.
- Chuyển những mô tả ở bản thiết kế thành các lệnh thực hiện được trên máy tính để máy tính “hiểu” và “thực hiện” đúng theo thiết kế.
- Chuyển các yêu cầu về phần mềm thành bản thiết kế phần mềm.
- Thực hiện các bước thử nghiệm sản phẩm xem có khiếm khuyết gì không để khắc phục kịp thời trước khi phần mềm đến tay người sử dụng.
Câu 27. Những kiến thức nào ở bậc học phổ thông có ích nhất nếu sau này em muốn làm việc trong lĩnh vực phát triển phần mềm?
- Toán, Văn, Anh
- Toán, Tin, Anh
- Anh, Toán, Mỹ thuật
- Văn, Mỹ thuật, Anh
Câu 28. Đâu không phải là sản phẩm của nghề lập trình web, trò chơi, thiết bị di động?
- Mẫu áo dài
- Giao diện trang bán hàng trực tuyến
- Nhân vật trong trò chơi trực tuyến
- Ứng dụng sổ sức khỏe điện tử
- PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một danh sách các số nguyên, sau đó, thực hiện:
- Thay thế các phần tử âm bằng -1, phần tử dương bằng 1, giữ nguyên các phần tử giá trị 0.
- Đưa ra màn hình danh sách nhận được.
Câu 2. (1 điểm) Tại sao phải tạo nhiều bộ dữ liệu vào khác nhau để kiểm thử chương trình?
Câu 3. (1 điểm) Xét bài toán: Đội Trúc Xanh gồm 3 bạn An, Thuỳ và Minh đứng đầu trong cuộc thi về ca dao, tục ngữ Việt Nam. Cách trao giải của Ban tổ chức cũng khá độc đáo. Trên bàn bày một dãy n túi kẹo, trên túi kẹo thứ i có ghi số nguyên ai, là số lượng kẹo trong túi (ai ≥ 0). Đội thắng cuộc được phép chọn các túi kẹo có số lượng chia hết cho 3. Đội Trúc Xanh quyết định sẽ chọn hết tất cả các túi có kẹo và được phép lấy. Sau đó từ mỗi túi, mỗi người ăn một chiếc kẹo. Phần kẹo còn lại được tập trung và chia đều để mỗi bạn mang về cho em ở nhà. Hãy xác định, mỗi bạn đã ăn bao nhiêu cái kẹo và mang về nhà bao nhiêu cái.
Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.
Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (1 £ n £ 105).
- Dòng thứ hai chứa n số nguyên a1, a2, …, an (0 £ a £ 104, i = 1, 2, …,n)
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn hai số nguyên là số lượng kẹo tương ứng với số kẹo mỗi bạn đã ăn và số kẹo mỗi bạn mang về, các số đưa ra trên cùng một dòng.
Ví dụ:
Input | Output |
9 25 16 11 12 14 0 8 30 21 | 3 18 |
……………………. Hết …………………….
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)